Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sân bay quốc tế Kuala Namu

Bản mẫu:Future airport

Sân bay quốc tế Kuala Namu
Bandar Udara Internasional Kuala Namu
Mã IATA
-
Mã ICAO
-
Thông tin chung
Kiểu sân baycông
Cơ quan quản lýPT Angkasa Pura II
Vị tríMedan

Sân bay quốc tế Kuala Namu (cũng gọi là Sân bay quốc tế Medan mới) là một sân bay mới đang được xây dựng để thay thế Sân bay quốc tế Polonia, sân bay có nhiều tai nạn rơi mát bay cũng như vị trí không thích hợp do nằm trong trung tâm thành phố Medan, khó cất hạ cánh và đường băng ngắn. Sân bay này đã được khởi công xây dựng ngày 29 tháng 6 năm 2006 [1], ngay sau ngày kỷ niệm một năm vụ rơi của chuyến bay số 091 của Mandala Airlines. Theo tiến độ, sân bay này sẽ hoàn thành vào tháng 10 năm 2009, phục vụ thành phố Medan trên đảo Sumatra, Indonesia. Cuối tháng 3 năm 2008, công việc đã hoàn thành 15% [2]. Tổng kinh phí là 4,4 ngàn tỷ Rupiah, tương đương với 473 triệu USD theo tỷ giá ngày 3 tháng 8 năm 2007 [3].

Sân bay này nằm cách sân bay cũ 20 km về phía đông bắc, cách biển 3 km, được xây trên một khu đất 6,5 x 2,1 km. Giai đoạn 1 có công suất 6,4 triệu lượt khách mỗi năm, trong đó có 5,1 triệu lượt khách nội địa và 1,2 triệu lượt khách quốc tế, 0,14 triệu lượt khách quá cảnh. Giai đoạn 2 hoàn thành năm 2025 công suất sẽ đạt 14 triệu lượt khách. Giai đoạn cuối của dự án, sân bay này sẽ có công suất thiết kế 50 triệu lượt khách mỗi năm.[4].

Tham khảo

  1. ^ “Jakarta Post”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ http://www.mediaindonesia.com/berita.asp?id=164463[liên kết hỏng]
  3. ^ [1]
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9