Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sân bay quốc tế Cairo

Sân bay quốc tế Cairo
مطار القاهرة الدولي
Mã IATA
CAI
Mã ICAO
HECA
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan quản lýCairo Airport Company
Thành phốCairo, Ai Cập
Phục vụ bay choAir Cairo
Alexandria Airlines
AMC Airlines
AlMasria Universal Airlines
EgyptAir
EgyptAir Express
Midwest Airlines
Nesma Airlines
Nile Air
Độ cao382 ft / 116 m
Tọa độ30°07′19″B 31°24′20″Đ / 30,12194°B 31,40556°Đ / 30.12194; 31.40556
Trang mạngwww.cairo-airport.com
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
05L/23R 3.301 10.830 Nhựa dường
05R/23L 3.999 13.120 Nhựa dường
16/34 3.178 10.427 Nhựa dường
Thống kê (2012)
Hành khách14.711.500 (2012)
Ảnh hưởng kinh tế$2,0 tỉ[1]
Ảnh hưởng xã hội211,5 nghìn[1]
Số liệu hành khách[1]

Sân bay quốc tế Cairo (IATA: CAI, ICAO: HECA) (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir. Sân bay này toạ lạc tại Đông Bắc của Cairo, cách trung tâm thành phố khoảng 15 km. Cơ quan quản lý là Cơ quan Sân bay Cairo (CAA).

Năm 2006, sân bay này phục vụ 10.778.097 khách (tăng 5,5% so với năm 2005). Đây là sân bay bận rộn thứ hai ở châu Phi, sau Sân bay quốc tế OR Tambo của Johannesburg.

Các nhà ga

Nhà ga 1

Nhà ga hàng không 1 được xây năm 1945. Trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã xây, mới Căn cứ không quân Payne để phục vụ các lực lượng Đồng Minh mà không sử dụng Sân bay Almaza hiện hữu cách đó 5 km. Khi quân Mỹ rời căn cứ này cuối cuộc chiến, Cơ quan Hàng không Dân dụng đã tiếp quản và sử dụng căn cứ này làm sân bay dân dụng quốc tế. Năm 1963, Sân bay quốc tế Cairo đã thay thế Sân bay Heliopolis cũ nằm ở khu vực Hiki-Step của Cairo.

Nhà ga bao gồm Sảnh đi 1, Sảnh quốc tế 3 và Sảnh 4 phục vụ cho tàu bay tư nhân và phi thương mại. Theo nâng cấp gần đây, Cơ quan Hàng không Dân dụng đã cho phá bỏ Sảnh 3 trước đây sử dụng cho đi và đến nội địa để xây lại một sảnh mới cho đến quốc tế.

Nhà ga 2

Nhà ga 2 được khánh thành năm 1986. Nhà ga này ban đầu dành cho phục vụ các hãng hàng không châu Âu, Viễn Đông và vùng Vịnh và châu Phi cận Sahara. Sau sự kiện 11 tháng 9, tất cả các chuyến bay đến MỹCanada, bao gồm các chuyến bay của hãng EgyptAir, được chuyển đến Nhà ga 2. EgyptAir kể từ đó đã chuyển các chuyến bay đi Bắc Mỹ đến Nhà ga 1 sau khi nhà ga này hoàn thành việc nâng cấp.

Các sảnh đi và đến nằm cạnh nhau trên một tầng. Ở đây có cửa hàng miễn thuế tại khu trung chuyển. Kiến trúc của nhà ga này hạn chế khả năng mở rộng, Khi hơn 3 chuyến bay làm thủ tục đi cùng lúc hoặc 2 chuyến bay đến một lục thì có sự tắc ngẽn lớn.

Nhà ga 3

Do sự tăng trưởng vận chuyển và sự hạn chế của Nhà ga 2, Nhà ga 3 đã được bắt đầu xây dựng và dự định mở cửa tháng 3 năm 2008. Nhà ga này nằm cạnh Nhà ga 2, hai nhà ga có cầu nối với nhau. Nhà ga này rộng 164.000 m² có 3 tầng, có 3 cổng có thể phục vụ tàu bay Airbus A380.

Các hãng hàng không

Đến tháng 2 năm 2008, các hãng hàng không sau đây hoạt động tại Sân bay quốc tế Cairo:

Cargo airlines

Tham khảo

  1. ^ a b c “Cairo International airport – Economic and social impacts”. Ecquants. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9