Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Quần đảo Biển San hô

Quần đảo Biển San hô
Địa lý
Vị tríBiển San hô
Đảo chính1
Hành chính
Nhân khẩu học
Dân số4 (tính đến 1 tháng, 2011)
Quần đảo Biển San Hô

Lãnh thổ Quần đảo Biển San hô là tập hợp của các nhóm đảo và bãi đá ngầm có diện tích nhỏ và hầu như không có dân cư sinh sống tại Biển San hô. Đông bắc tiểu bang Queensland, Úc. Hòn đảo duy nhất có người sinh sống là Willis. Lãnh thổ trải ra trên 780.000 km² mặt biển, kéo dài trên phía đông và nam của rìa ngoài Đá ngầm Great Barrier, và gồm có đảo Heralds Beacon, Đá ngầm Osprey, Nhóm Willis, và 15 nhóm đảo/đá ngầm khác.[1]

Lịch sử

Quần đảo Biển San hô được ghi trên bản đồ lần đầu tiên vào năm 1803; vào các năm 1870 và 1880, quần đảo đã xuất hiện ngành khai thác phân chim nhưng việc không có một nguồn cung cấp nước sạch thường xuyên đã ngăn cản việc cư trú lâu dài của con người.[1] Lãnh thổ được thành lập năm 1969 theo Đạo luật Quần đảo Biển San hô (trước đó, khu vực này được coi là một phần của tiểu bang Queensland) và được mở rộng vào năm 1997 với việc sáp nhập thêm đá ngầm Elizabeth và Middleton cách đó gần 800 km về phía nam, trong biển Tasman. Quần đảo thuộc chủ quyền của Úc và được quản lý từ thủ đô Canberra. Quần đảo cũng được Hải quân Hoàng gia Úc thanh tra đều đặn.

Địa lý

Có khoảng 30 đá ngầm và đảo san hô vòng riêng biệt, 12 trong số đó hoàn toàn chìm dưới mặt biển hay chỉ nổi khi thủy triều xuống, và 18 đá ngầm và đảo san hô vòng còn lại gồm tổng cộng 51 hòn đảo nhỏ (trong đó đá ngầm Lihou có 18), một vài đảo có thực vật sinh trưởng. Các đảo san hô vòng có quy mô lớn về kích cỡ, từ vài kilômét đường kính đến có thể là đảo san hô vòng lớn thứ hai trên thế giới theo tổng diện tích (gồm cả đầm phá bên trong): Đá ngầm Lihou, với kích thước 100 và 30 km có diện tích là 2.500 km² trong khi chỉ bao gồm một diện tích đất liền 0,91 km² của 18 hòn đảo riêng lẻ. Ngoài ra có một số hòn đảo nhân tạo cũng được xây dựng.

Chú thích

  1. ^ a b “Geoscience Australia. Coral Sea Islands”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9