Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Quảng Hải, Quảng Xương

Quảng Hải
Xã Quảng Hải
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
HuyệnQuảng Xương
Địa lý
Diện tích4,2 km² [1]
Dân số (2009)
Tổng cộng8.250 người[1]
Mật độ1964 người/km²
Dân tộcKinh
Khác
Mã hành chính16540[2]

Quảng Hải là một thuộc huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Địa giới hành chính

Xã Quảng Hải nằm ở phía đông của huyện Quảng Xương, ven Vịnh Bắc Bộ với chiều dài 1,5 km bờ biển.

Lịch sử hành chính

Vùng đất thuộc xã Quảng Hải ngày nay, vào đầu thế kỷ XIX thuộc tổng Thủ Hộ, huyện Quảng Xương, phủ Tĩnh Gia, nội trấn Thanh Hóa[1].

Sau năm 1945, thuộc xã Lê Lợi, huyện Quảng Xương. Năm 1948, các xã Lê Lợi, Nguyễn Trãi và Tây Hồ sáp nhập thành xã Quảng Hải[3], tên gọi Quảng Hải xuất hiện từ đây. Năm 1954, một phần lãnh thổ xã Quảng Hải được tách ra để lập các xã Quảng Nhân, Quảng Hùng, Quảng Giao và Quảng Đại[1].

Xã Quảng Hải gồm các làng[1]:

  • Làng Bào: đầu thế kỷ XIX là thôn Bào thuộc xã Đông An, tổng Thủ Hộ; thời Minh Mạng đổi xã Đông An thành xã An Đông; thời Đồng Khánh (cuối thế kỷ XIX) đổi tổng Thủ Hộ thành tổng Thủ Chính. Từ năm 1954 có hai xóm là Bào Tiến và Cẩm Bào, nay đổi hai xóm thành hai thôn.
  • Làng Đới: đầu thế kỷ XIX là thôn Đới (thôn Đái) thuộc xã Đông An, tổng Thủ Hộ. Từ năm 1954 có bảy xóm là Đại Thành, Đại Lợi, Đại Châu, Đại Tiến, Đại Trung, Đại Thắng và Đại Hòa, nay gộp thành bốn thôn.
  • Làng Bồi Nguyên: từ năm 1954 gồm bốn xóm là Bồi Vinh, Bồi Bắc, Bồi Quang và Bồi Đông.
  • Làng Yên Nam: trước là Lài Hoàng, thuộc làng Thủ Phú, xã Phú Xá. Từ năm 1954 có hai xóm là Yên Bình và Yên Hòa, nay gộp thành thôn 8.
  • Làng Hải Nhuận: tách từ làng Thủ Phú vào năm 1925. Từ năm 1954 có bốn xóm là Hải Thắng, Hải Yên, Hải Bắc và Hải Khang.

Chú thích

  1. ^ a b c d e Hoàng Tuấn Phổ (chủ biên) (2010). Địa chí huyện Quảng Xương. Hà Nội: Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. tr. 106.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Hoàng Tuấn Phổ (chủ biên) (2010). Sách đã dẫn. tr. 109.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9