Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Quân đoàn Phi Châu của Đức

Quân đoàn Phi Châu của Đức
Hoạt động12 tháng 2 năm 1941 - 13 tháng 5 năm 1943
Quốc gia Đức
Quân chủngQuân đội Đức Quốc xã
Phân loạiViễn chinh
Quy môQuân đoàn
Bộ chỉ huyTripoli
Khẩu hiệuRitterlich im Kriege, wachsam für den Frieden
("Lịch sự trong chiến tranh, Cẩn thận trong hòa bình")
Màu sắcVàng, Nâu
Tham chiếnThế chiến thứ hai
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Erwin Rommel
Ludwig Crüwell
Walther Nehring
Huy hiệu
Biểu tượng
nhận dạng

Quân đoàn Phi Châu Đức (tiếng Đức: Deutsches Afrikakorps DAK listen ) là lực lượng viễn chinh của quân đội Đức Quốc xã tại LibyaTunisia tham chiến trên mặt trận Bắc Phi trong chiến tranh thế giới thứ hai. Quân đoàn này có cấu trúc riêng biệt[1] và là lực lượng chủ yếu của Tập đoàn quân Thiết giáp châu Phi (Panzerarmee Afrika - sau này sáp nhập với lực lượng Ý trở thành Tập đoàn quân Thiết giáp Đức-Ý (Deutsch-Italienische Panzerarmee) và Cụm tập đoàn quân châu Phi (Heeresgruppe Afrika)).

Lịch sử

Afrikakorps được Hitler thành lập và đích thân đề cử thống chế Erwin Rommel làm chỉ huy ngày 12 tháng 2 năm 1941. Trước đó bộ tư lệnh quân đội Đức OKW quyết định đưa quân Đức đến tiếp ứng quân Ý tại chiến trường châu Phi. Quân Ý vừa bị quân Anh đánh tán loạn trong chiến dịch Compass. Ngày 14 tháng 2 Rommel đến châu Phi và bắt đầu chỉ huy lực lượng thiết giáp Đức. Lúc đầu chỉ có 1 trung đoàn (Trung đoàn 5 Panzer) nhưng sau đó kết nạp thêm Trung đoàn 3 Panzer và một số đơn vị khác và trở thành Sư đoàn 5 Khinh binh. Đến cuối tháng 4 năm 1941, sau khi Rommel chiến thắng lấy lại được Cyrenaica và bắt đầu cuộc phòng thủ, một số đơn vị thuộc Sư đoàn 15 Panzer Đức từ Ý kéo sang sáp nhập vào đội quân. Afrikakorps lúc này gồm 2 sư đoàn và một số đơn vị nhỏ. Tuy theo cấu trúc đơn vị, Afrikakorps nằm dưới chỉ huy của quân đội Ý tại Bắc Phi - Rommel chỉ huy quân Đức độc lập, không cần hỏi ý kiến tư lệnh Ý.

Ngày 15 tháng 8 năm 1941 Sư đoàn 5 Khinh binh được đổi tên thành Sư đoàn 21 Panzer, vẫn thuộc chỉ huy của Afrikakorps. Mùa hè năm 1941, tư lệnh Đức tăng cường thêm lực lượng và thay đổi cơ cấu quân đội, thành lập bộ chỉ huy Cụm quân Panzer châu Phi (Panzergruppe Afrika). Ngày 14 tháng 8, Rommel lên chỉ huy Panzergruppe Afrika và Ludwig Crüwell thay ông chỉ huy Afrikakorps.

Panzergruppe Afrika chỉ huy Afrikakorps và một số đơn vị khác, trong đó có 2 quân đoàn Ý. Với danh hiệu Cụm quân, Panzergruppe Afrika có biên chế tương đương cấp tập đoàn quân - và sau này được đổi tên thành Tập đoàn quân Thiết giáp châu Phi (Panzerarmee Afrika).

Sau khi Đức bại trận tại El Alamein và khi quân Đồng Minh lấn chiếm MarocAlgérie (chiến dịch Torch), OKW cố gắng tăng cường lực lượng tại châu Phi, thiết lập Quân đoàn XC Đức tại Tunisia ngày 19 tháng 11 năm 1942 và ngày 8 tháng 12 thiết lập bộ chỉ huy Tập đoàn quân 5 Panzer do tướng Hans-Jürgen von Arnim chỉ huy.

Ngày 23 tháng 2 năm 1943, Panzerarmee Afrika được gọi là Tập đoàn quân Thiết giáp Đức-Ý (Deutsch-Italienische Panzerarmee) rồi thành Tập đoàn quân 1 Ý do tướng Ý Giovanni Messe chỉ huy. Rommel được lên chỉ huy Cụm tập đoàn quân châu Phi (Heeresgruppe Afrika) - gồm Tập đoàn quân 1 Ý và Tập đoàn quân 5 Panzer. Các đơn vị còn lại của Afrikakorps được giải thể kéo về Tunisia.

Tháng 3 năm 1943 von Armin lên chỉ huy Cụm tập đoàn quân châu Phi. Ngày 13 tháng 5, Afrikakorps và tàn quân Đức-Ý đều đầu hàng quân Đồng Minh.

Chú thích

  1. ^ With Rommel in the Desert by Heinz Werner Schmidt


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9