Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Phép đồng phôi

Phép biến đổi topo giữa cái ca và cái vòng

Cho hai không gian tô pô X và Y. Một ánh xạ được gọi là một phép đồng phôi từ X lên Y nếu f là một song ánh đồng thời cả f lẫn ánh xạ ngược là những hàm liên tục. Nếu tồn tại một phép đồng phôi từ X lên Y thì hai không gian này được gọi là hai không gian đồng phôi với nhau.

Nếu ta xem một không gian tô pô là một vật thể hình học, thì có thể xem một phép đồng phôi là một phép kéo dài và vặn xoắn liên tục một vật thể để cho ra một hình dạng mới. Cho nên một hình vuông và một hình tròn là đồng phôi với nhau. Cũng như việc biến một cốc cà phê thành một cái vòng như hình bên cạnh. Nhưng một quả cầu và một cái bánh donut thì không đồng phôi với nhau.

Phép đồng phôi là cấu xạ của phạm trù các không gian tô pô.

Định nghĩa

Một ánh xạ giữa hai không gian tô pô được gọi là một phép đồng phôi nếu thỏa mãn các tính chất bên dưới:[1][2]

Nếu tồn tại một ánh xạ f thỏa mãn các tính chất trên thì được gọi là đồng phôi với nhau.[2]

Một phép tự đồng phôi là một phép đồng phôi từ một không gian tô pô vào chính nó.

Phép đồng phôi hình thành nên một quan hệ tương đương trên lớp các không gian tô pô, lớp tương đương này còn được gọi là những lớp đồng phôi.

Ví dụ

Dưới topo Euclid, với là các số thực bất kỳ sao cho , ta có [3]:

  • Các Khoảng mở đồng phôi với nhau.
  • Hai khoảng đóng, bị chặn bất kỳ của đường thẳng thực thì đồng phôi với nhau.
  • Các nửa khoảng đồng phôi với nhau.
  • Mặt cầu trong không gian n chiều bỏ đi một điểm thì đồng phôi với cả không gian [4] Phép đồng phôi có thể được chọn như phép chiếu lập thể từ điểm bỏ đi đó.

Lưu ý:

Nút ba lá đồng phôi với hình tròn
Phân loại bảng chữ cái dựa vào phép đồng phôi

Chú ý

  • Tính chất thứ 3, liên tục là điều kiện thiết yếu. Xét ví dụ, cho hàm , với , thì là một song ánhliên tục nhưng không là đồng phôi ( compắc nhưng không compắc).[6]
  • Phép đồng phôi là một phép đẳng cấu trong phạm trù không gian topo. Như vậy, hợp của hai phép đồng phôi là một phép đồng phôi, và tập tất cả các tự đồng phôi từ tạo thành một nhóm, được gọi là nhóm đồng phôi của , ký hiệu là .[7]
  • Lưu ý: Nếu là phép đồng phôi giữa thì vừa là ánh xạ đóng vừa là ánh xạ mở, nghĩa là biến tập mở trong thành tập mở trong , biến tập đóng trong thành tập đóng trong .[8]
  • Hơn nữa, nếu là một ánh xạ liên tục, ta có ba điều kiện tương đương sau:[9]
    • là một phép đồng phôi
    • là một song ánh đóng
    • là một song ánh mở

Tính chất

Hai không giao topo đồng phôi với nhau thì có cùng tính chất topo với nhau. Cho ánh xạ . Với là phép đồng phôi giữa . Nếu

Các khái niệm khác

của trong là một ánh xạ: sao cho là phép đồng phôi giữa và không gian con của .

  • Cho là không gian topo.Nếu là một phép nhúng thì ảnh của là một cung trong .Nếu là một phép nhúng thì ảnh của là một đường cong đơn kín đơn giản trong .
  • Ví dụ: những nốt thắt dây là phép nhúng của một vòng tròn vào không gian 3 chiều.
những nốt thắt dây là phép nhúng của một vòng tròn vào không gian 3 chiều

Tham khảo

  1. ^ Colin, Adams (1 tháng 1 năm 2011). “4”. Introduce to Topology Pure and Applied. tr. 141. ISBN 978-81-317-2692-1.
  2. ^ a b Manetti (2014), tr. 48, Definition 3.29
  3. ^ Colin, Adams (1 tháng 1 năm 2011). “4”. Introduce to Topology Pure and Applied. tr. 143. ISBN 978-81-317-2692-1.
  4. ^ Huỳnh, Quang Vũ (2012). “4”. Lecture notes on Topology. Ho Chi Minh city University of Science. tr. 17.
  5. ^ Xem thêm Brouwer (1911).
  6. ^ Colin, Adams (1 tháng 1 năm 2011). “4”. Introduce to Topology Pure and Applied. tr. 144. ISBN 978-81-317-2692-1.
  7. ^ Xem thêm Exercise 3.22, Manetti (2014), tr. 49
  8. ^ Manetti (2014), tr. 48, Definition 3.30
  9. ^ Manetti (2014), tr. 48, Lemma 3.31
  10. ^ Colin, Adams (1 tháng 1 năm 2011). “4”. Introduce to Topology Pure and Applied. tr. 150. ISBN 978-81-317-2692-1.

Thư mục

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9