Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Patti Smith

Patti Smith
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhPatricia Lee Smith
Sinh30 tháng 12, 1946 (78 tuổi)
Chicago, Illinois, Mỹ
Nguyên quánDeptford Township, New Jersey, Mỹ
Thể loạiPunk rock[1], art punk[2], proto-punk[3], art rock[4]
Nghề nghiệpCa sĩ, nhạc sĩ, nhà thơ, nghệ sĩ tạo hình, nhà văn
Nhạc cụHát, guitar, clarinet
Năm hoạt động1967–nay
Hãng đĩaArista, Columbia
Websitepattismith.net

Patricia Lee Smith (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1946)[5] là nhạc sĩ, nhà thơ và nghệ sĩ tạo hình người Mỹ, nổi tiếng khi là một trong những nhạc sĩ hàng đầu của làn sóng punk rock tại thành phố New York trong thập niên 1970 với album đầu tay của mình Horses (1975)[1].

Smith được coi là ngôi sao của làn sóng thơ punk khi hòa trộn hài hòa nhạc rock với những bài thơ của mình. Ca khúc nổi tiếng nhất của bà là "Because the Night", đồng sáng tác với Bruce Springsteen, đạt vị trí số 13 tại Billboard Hot 100 vào năm 1978[1] và số 5 tại Anh vào năm 2005. Smith từng được Bộ Văn hóa của Pháp trao tặng Huân chương Nghệ thuật và Văn chương. Năm 2007[6], bà được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll[7].

Ngày 17 tháng 11 năm 2010, Smith giành giải National Book Award cho cuốn hồi ký Just Kids[8]. Cuốn sách là một trong những lời hứa của bà với người bạn trai cũ lâu năm Robert Mapplethorpe. Bà được tạp chí Rolling Stone xếp hạng thứ 47 trong danh sách "100 nghệ sĩ vĩ đại nhất" vào tháng 12 năm 2010[9] và nhận Giải thưởng âm nhạc Polar vào tháng 2 năm 2011.

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

Sách

  • Seventh Heaven (1972)
  • Early Morning Dream (1972)
  • A Useless Death (1972)
  • Witt (1973)
  • The Night (1976) cùng Tom Verlaine
  • Ha! Ha! Houdini! (1977)
  • Babel (1978)
  • Woolgathering (1992)
  • Early Work (1994)
  • The Coral Sea (1996)
  • Patti Smith Complete (1998)
  • Strange Messenger (2003)
  • Auguries of Innocence (2005)
  • Poems (Vintage Classics) của William Blake.
    Biên tập và lời tựa bởi Patti Smith (2007)
  • Land 250 (2008)
  • Trois (2008)
  • Great Lyricists; chỉnh sửa bởi Rick Moody (2008)
  • Just Kids (2010)
  • Hecatomb (2014) với 20 tranh minh họa bởi Jose Antonio Suarez Londono
  • M Train (2015)[10]
  • Devotion (2017)[11]
  • The New Jerusalem (2018)
  • Just Kids (sách minh họa) (2018)
  • At the Minetta Lane (2018)

Tham khảo

  1. ^ a b c Huey, Steve. “Patti Smith > Biography”. AllMusic. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ “Patti Smith – Land: Horses/Land Of A Thousand Dances/La Mer (De)”. Paste. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ Murray, Noel (ngày 28 tháng 5 năm 2015). “60 minutes of music that sum up art-punk pioneers Wire”. The A.V. Club. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ Lucy O'Brien (ngày 16 tháng 10 năm 2003). She Bop II: The Definitive History of Women in Rock, Pop and Soul. A&C Black. tr. 118. ISBN 978-0-8264-3529-3.
  5. ^ Bockris, Victor; Bayley, Roberta (1999). Patti Smith: an unauthorized biography. Simon and Schuster. tr. 19. ISBN 978-0-684-82363-8.
  6. ^ “Remise des insignes de Commandeur dans l'Ordre des Arts et des Lettres à Patti Smith "Solidays" (bằng tiếng Pháp). Paris: French Ministry of Culture. ngày 10 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009.
  7. ^ “Patti Smith profile”. Cleveland, Ohio: Rock and Roll Hall of Fame. 2007. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2009.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nba2010
  9. ^ “Patti Smith | 100 Greatest Artists”. Rolling Stone. ngày 2 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ Ulin, David L. "Review: Patti Smith's M Train reckons with life, while Collected Lyrics shows her living energy as words", Los Angeles Times, ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ Devotion. Why I Write. New Haven, Conn.: Yale University Press. 2017. ISBN 9780300218626. OCLC 989978146. {{Google Books |id=Xym7AQAACAAJ |title=Devotion
Đọc thêm

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Patti Smith

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9