Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nong Phai (huyện)

Nong Phai
หนองไผ่
Số liệu thống kê
Tỉnh: Phetchabun
Văn phòng huyện: 15°59′25″B 101°3′45″Đ / 15,99028°B 101,0625°Đ / 15.99028; 101.06250
Diện tích: 1.360,2 km²
Dân số: 115.832 (2000)
Mật độ dân số: 85.2 người/km²
Mã địa lý: 6707
Mã bưu chính: 67140
Bản đồ
Bản đồ Phetchabun, Thái Lan với Nong Phai

Nong Phai (tiếng Thái: หนองไผ่) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Phetchabun, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

Khu vực này được lập làm tiểu huyện (King Amphoe) năm 1961. Tiểu huyện đã được chính thức nâng cấp thành huyện năm 1963.

Ngày 15 tháng 5 năm 1975, tiểu khu Sub Samo Thod cùng các phó huyện Mai Daeng, Nong Chaeng và Kan Chu tách khỏi huyện Nong Phai để lập ra phó huyện Bueng Sam Phan.[1]

Địa lý

Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là: Nong Bua DaengPhakdi Chumphon của tỉnh Chaiyaphum, Bueng Sam Phan, Chon DaenMueang Phetchabun của tỉnh Phetchabun.

Nguồn nước chính là sông Pa Sak.

Hành chính

Huyện này được chia thành 13 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 135 làng (muban). Có 3 thị trấn (thesaban tambon) ở huyện này: Na Chaliang, Nong Phai và Yang Ngam, mỗi đơn vị nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 13 Tổ chức hành chính tambon.

1. Kong Thun กองทูล
2. Na Chaliang นาเฉลียง
3. Ban Phot บ้านโภชน์
4. Tha Daeng ท่าแดง
5. Phet Lakhon เพชรละคร
6. Bo Thai บ่อไทย
7. Huai Pong ห้วยโป่ง
8. Wang Tha Di วังท่าดี
9. Bua Watthana บัววัฒนา
10. Nong Phai หนองไผ่
11. Wang Bot วังโบสถ์
12. Yang Ngam ยางงาม
13. Tha Duang ท่าด้วง

Tham khảo

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอหนองไผ่ จังหวัดเพชรบูรณ์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอบึงสามพัน” (PDF). ราชกิจจานุเบกษา. 92 (98 ง): 1248. 20 tháng 5 năm 1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9