Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nhân con

Sinh học tế bào
Tế bào động vật

Hạch nhân hay nhân con (Nucleolus) là một cấu trúc có dạng hình cầu, có trong nhân tế bào của động vậtthực vật, dễ nhận thấy dưới kính hiển vi quang học. Có thể có một đến vài nhân con trong nhân, số lượng nhân con tỉ lệ thuận với nhu cầu về protein của tế bào. Nhân con sẽ biến mất trong quá trình phân chia tế bào.

Nhân con bên trong nhân tế bào.

Cấu trúc

Thành phần của hạch nhân:

- DNA nhân con : là DNA từ eo thứ cấp của NST, gọi là vùng NOR (Nucleolar Organizing Regions: ((vùng tổ chức hạch nhân trong tiếng Việt)) của NST)

- rRNA: có trong các sợi và hạt ribonucleoprotein[1], gồm nhiều dạng: 45S, 35S,...

- Protein nhân con: histon, protein ribosom

- Enzym nhân con: RNA polimeraza, enzim xử lí chín rRNA

Chức năng

Nhân con tổng hợp RNA ribosom rRNA, giúp việc tạo ribosom (đóng gói và tích luỹ ribosom 70S và 80S) có vai trò quan trọng trong những tế bào sinh ra nhiều protein, điều chỉnh sự vận chuyển của mRNA từ nhân ra tế bào chất, điều chỉnh sự phân bào.

Tham khảo

  1. ^ “Ribonucleoprotein - an overview | ScienceDirect Topics”. www.sciencedirect.com. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

Nguồn gốc của nhân con

- Từ vùng NOR của các NST có thể kèm

- Khi nhân con biến mất ở cuối kì đầu thì các cấu thành không bị phân huỷ, mất đi. DNA nhân con thì về vùng NOR nhập vào NST

- Khi tạo nhân con mới (ở cuối kì cuối) thì DNA vùng NOR được tách ra và phiên mã tạo rRNA, kết hợp với protein tạo nhân con

Đặc điểm của nhân con

- Là thành phần có cấu đặc nhất của tế bào

- Dễ thay đổi về hình thái, số lượng,kích thước, tính chất hoá học

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9