Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nhân Cơ

Nhân Cơ
Xã Nhân Cơ
Một góc xã Nhân Cơ
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Nguyên
TỉnhĐắk Nông
HuyệnĐắk R'lấp
Thành lập1988[1]
Địa lý
Tọa độ: 11°59′14″B 107°35′37″Đ / 11,98722°B 107,59361°Đ / 11.98722; 107.59361
Nhân Cơ trên bản đồ Việt Nam
Nhân Cơ
Nhân Cơ
Vị trí xã Nhân Cơ trên bản đồ Việt Nam
Diện tích45,66 km²
Dân số (2005)
Tổng cộng6.696 người
Mật độ147 người/km²
Khác
Mã hành chính24751[2]

Nhân Cơ là một thuộc huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông, Việt Nam.

Địa lý

Xã Nhân Cơ nằm ở phía đông huyện Đắk R'lấp, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Gia Nghĩa
  • Phía tây giáp xã Đắk Wer
  • Phía nam giáp xã Nhân Đạo
  • Phía bắc giáp xã Đắk Wer và thành phố Gia Nghĩa.

Xã có diện tích 45,66 km², dân số năm 2005 là 6.696 người[3], mật độ dân số đạt 147 người/km².

Lịch sử

Xã Nhân Cơ được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1988.[1]

Ngày 6 tháng 6 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định 70/2005/NĐ-CP[3]. Theo đó, thành lập xã Đắk Wer trên cơ sở 4.572 ha diện tích tự nhiên và 6.078 người của xã Nhân Cơ.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Nhân Cơ còn lại 4.566 ha diện tích tự nhiên và 6.696 người.

Chú thích

  1. ^ a b “Kỷ niệm 30 năm ngày thành lập xã Nhân Cơ”. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ a b “Nghị định 70/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông”.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9