Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nguyễn Hòa (Trần Doanh)

Nguyễn Hòa
Biệt danhTrần Doanh
Sinh1927
Văn Lâm, Hưng Yên, Liên bang Đông Dương
Mất2014
Quốc tịch Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ19451980
Cấp bậc
Tặng thưởngHuân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhất ×2
Huân chương Kháng chiến Huân chương Kháng chiến hạng Nhất
Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công ×2
Huân chương Chiến sĩ giải phóng Huân chương Chiến sĩ giải phóng ×3
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang Huân chương Chiến sĩ vẻ vang ×3

Nguyễn Hòa (15 tháng 2 năm 1927 – 27 tháng 2 năm 2014; bí danh: Trần Doanh[1]) là một tướng lĩnh cao cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Tư lệnh quân đoàn 1 trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu Khí đầu tiên (năm 1980).

Trước cách mạng tháng 8

Nguyễn Hòa quê quán: thôn Ngọc Lịch, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên[2], sinh năm 1927 tại Hà Nội,

Hồi nhỏ ông theo học Trường tiểu học Đông Dương (EPSI), năm 1943 Pháp chuyển trường về Hưng Yên, tại đây ông tham gia vào Hội Cứu quốc, tháng 2 – 1945 tại buổi phá lễ chào cờ của Pháp và chính quyền Nam triều ông bị bắt giam và được thả sau đó hơn một tháng. Ra tù ông được cử học ở trường quân chính kháng Nhật. Ông tham gia cướp chính quyền ngày 19 - 8 - 1945 tại Hà Nội.

Sau cách mạng tháng 8

Sau cách mạng tháng 8 ông được cử làm Chánh Văn phòng Khu quân sự đặc biệt Hà Nội, sau đó ông gia nhập đoàn quân Tây Tiến, rồi sư đoàn Đồng Bằng (sư đoàn 320) năm 1950 hoạt động tại vùng đồng bằng Bắc bộ.

Kháng chiến chống Mĩ

  • Sau khi miền Bắc giải phóng ông được cử đi học ở Học viện quân sự cao cấp Vorosilov tại Liên Xô.
  • Năm 1964 ông được cử vào miền Nam công tác-phụ trách huấn luyện đánh công kiên tại chiến khu Đ
  • Năm 1965, thành lập Sư đoàn 5, ông được cử làm sư đoàn trưởng
  • Năm 1966, ông làm Sư đoàn trưởng Sư đoàn 7 mới thành lập
  • Năm 1967: Phó Tư lệnh quân khu IV kiêm Phó Tư lệnh mặt trận B5
  • Năm 1968: Sư đoàn trưởng sư đoàn 320
  • Năm 1970: Phó tư lệnh đoàn 559 kiêm Tư lệnh quân tình nguyện Việt Nam quân khu Nam Lào
  • Tháng 4-1974: được thăng quân hàm Thiếu tướng, Phó bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Trong chiến dịch Hồ Chí Minh quân đoàn 1 phụ trách hướng Bắc tiêu diệt đối phương tại Phú Lợi, Bến Cát, Bình Dương, Lai Khê, Tân Uyên, đánh chiếm Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt nam Cộng hòa, các bộ tư lệnh binh chủng ở Gò Vấp, Bình Thạnh và hợp điểm ở Dinh Độc Lập.

Sau năm 1975

  • Tháng 1 năm 1980 ông được thăng quân hàm Trung tướng, và biệt phái chuyển sang ngành Dầu khí giữ chức Tổng cục trưởng kiêm Bí thư Đảng ủy Tổng cục dầu khí nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 1988
  • Năm 1981 khi Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô được thành lập ông được cử giữ chức Phó Tổng Giám đốc thứ nhất, năm 1986 giếng dầu đầu tiên của Việt Nam Mỏ Bạch Hổ đã được khai thác
  • Ông là Ủy viên Trung ương Đảng các khóa: V,VI
  • Năm 1988 ông từ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng, người thay thế ông là ông Trương Thiên
  • Từ tháng 8.1988 đến tháng 6.1992 ông là đại biểu Quốc hội và là Ủy viên Ủy ban Kinh tế, Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội
  • Tháng 1/1990 ông được bổ nhiệm là quyền Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội khóa VIII, rồi cố vấn cao cấp của Quốc hội
  • Năm 1999 ông nghỉ hưu tại Hà Nội.
  • Năm 2014 ông mất, hưởng thọ 88 tuổi [3]
  • Trung tướng (1980)

Khen thưởng

Tham khảo

  1. ^ “Trung tướng Nguyễn Hòa từ trần”. Báo Nhân dân. 5 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Trung tướng Nguyễn Hòa từ trần”. Báo Hưng Yên. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Mãi mãi là Anh bộ đội Cụ Hồ”. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9