Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Ngạc Nhĩ Thái

Ortai
ᠣᡵᡨᠠᡳ
Tên chữNghị Am
Tên hiệuTây Lâm
Thụy hiệuVăn Đoan
Lĩnh ban Quân cơ đại thần
Nhiệm kỳ
1732–1733
Tiền nhiệmTrương Đình Ngọc
Kế nhiệmFupeng
Nhiệm kỳ
1733–1745
Tiền nhiệmFupeng
Kế nhiệmNecin
Tổng đốc Vân Quý và Quảng Tây
Nhiệm kỳ
1726–1727 (Vân Quý)
1728–1731 (Vân Quý & Quảng Tây)
Tiền nhiệmYang Mingshi
Kế nhiệmGao Qizhuo
Binh nghiệp
Cấp bậcthống tướng
Thông tin cá nhân
Sinh1677
Mất
Thụy hiệu
Văn Đoan
Ngày mất
1745
Giới tínhnam
Gia quyến
Hậu duệ
Oyonggo, Oning
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchnhà Thanh
Kỳ tịchTương Lam kỳ (Mãn)

Ngạc Nhĩ Thái (chữ Hán: 鄂爾泰, tiếng Mãn: ᠣᡵᡨᠠᡳ, Möllendorff: Ortai; 16771745), tự Nghị Am (毅庵), là một triều thần nổi tiếng phục vụ hai triều vua Ung Chính (1722 – 1735) và Càn Long (1735 – 1796) thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.[1] Ông cai quản khu vực Tây Nam của nhà Thanh, Vân Quý (云贵, nay thuộc Vân NamQuý Châu) trong giai đoạn 1726 – 1731.[1] Đồng thời, ông cũng là người chịu trách nhiệm dập tắt những cuộc nổi dậy của người Miêu.[2]

Thân thế

Ngạc Nhĩ Thái sinh vào năm Khang Hi thứ 16 (1677), là người Tây Lâm Giác La thị (西林觉罗氏, Silin Gioro) thuộc Mãn Châu Tương Lam Kỳ.

Cuộc đời

Năm Khang Hi thứ 38 (1699), ông đậu Cử nhân (举人). Năm thứ 42 (1703), tập phong Tá lĩnh (佐領).

Năm thứ 55 (1716), ông nhậm chức Nội vụ phủ Viên ngoại lang (內務府員外郎).

Sau khi Ung Chính Đế lên ngôi, ông được Ung Chính Đế bổ nhiệm vào nhiều chức vụ khác nhau trong bộ máy cầm quyền ở địa phương nhằm thực thi nhiệm vụ quản lý các tỉnh miền Nam của Đế quốc Thanh.

Năm Ung Chính nguyên niên (1723), ông được bổ nhiệm làm Tổng đốc Vân Quý (总督云贵). Cùng với Lý VệĐường Văn Kính, Ngạc Nhĩ Thái là một trong số các triều thần được Ung Chính Đế tin tưởng nhất, được ca tụng là "Mẫu mực Tổng đốc" (模范总督).

Năm thứ 10 (1732), ông được thăng làm Bảo Hòa điện Đại học sĩ (保和殿大学士) kiêm Binh bộ Thượng thư (兵部尚书), quản lý Quân cơ sự vụ.

Khi Ung Chính Đế hấp hối, ông là người hầu sự bên cạnh cũng như nhận di chiếu cùng Trương Đình Ngọc phụ chính Tân đế.

Càn Long Đế lên ngôi, ông được giao làm Tổng lý sự vụ (总理事务), gia hàm Thái bảo (太保). Ông được Càn Long Đế ca ngợi là Đệ nhất Đại phu của triều Thanh.

Năm Càn Long thứ 10 (1745), ông cáo bệnh từ quan, đích thân Càn Long Đế đến nhà hỏi thăm, lại gia hàm Thái phó (太傅).

Ông mất vào tháng 9 năm 1745 trong chuyến đi cùng với Càn Long Đế, hưởng thọ 68 tuổi.  

Các chức vụ đã từng đảm đương

  • Tổng đốc Vân Quý (1723 – 1726).
  • Đứng đầu Quân cơ xứ (1730 – 1740).
  • Lĩnh ban Quân cơ đại thần và Thượng thư bộ Binh (1737).
  • Đứng đầu Nội các (1737).

Danh hiệu

Gia quyến

Chính thê

  • Nguyên phối: Qua Nhĩ Giai thị (瓜尔佳氏), mất sớm.
  • Kế thất: Mại thị (迈氏), con gái của Đại học sĩ kiêm Lại bộ Thượng thư Mại Trụ (迈柱). Bà cùng Ngạc Nhĩ Thái tình cảm cực tốt, sinh 6 con trai.

Hậu duệ

Con trai

  1. Ngạc Dung An (鄂容安). Làm tới chức Lưỡng Giang Tổng đốc (總督兩江) thời Càn Long. Chính thê là con gái Thông chính sứ Bác Nhĩ Đa (博尔多).
  2. Ngạc Thật (鄂实). Làm tới chức Thống lĩnh (统领). Chính thê là con gái Tổng đốc Giang Nam Bổ Hi (补熙). Sau khi chính thê qua đời thì cưới con gái Đại học sĩ Cao Bân (高斌), là em gái của Tuệ Hiền Hoàng quý phi.
  3. Ngạc Bật (鄂弼). Làm tới chức Tây An Tướng quân (西安将军). Chính thê là con gái Lĩnh thị vệ Nội đại thần Tín Dũng công Cáp Đạt Cáp (哈达哈), hậu duệ Phí Anh Đông.
  4. Ngạc Ninh (鄂宁). Làm tới chức Vân Quý Tổng đốc (云贵总督). Chính thê là con gái Nội đại thần Hải Vọng (海望).
  5. Ngạc Kỳ (鄂圻). Chính thê Hương quân, con gái thứ năm của Trang Khác Thân vương Dận Lộc.
  6. Ngạc Mô (鄂谟). Chính thê là tôn nữ của Mại Trụ.

Con gái

Ông có 2 người con gái.

Tham khảo

  1. ^ a b Fang, Chao-ying (2017) [1943]. “Ortai”. Trong Hummel Sr., Arthur (biên tập). Eminent Chinese of the Qing Period. Introduction by Pamela Kyle Crossley . United States: Berkshire Publishing Group. tr. 454–456. ISBN 9781614728498.
  2. ^ Guy, R. Kent (2010). Qing Governors and Their Provinces: The Evolution of Territorial Administration in China, 1644-1796. ProQuest Ebook: University of Washington Press. tr. 335.

Liên kết ngoài

Chức vụ nhà nước
Tiền nhiệm:
Dương Thanh Thời
Tổng đốc Vân Quý
19 tháng 11, 1726 - 8 tháng 8, 1731
Kế nhiệm:
Cao Kỳ Trác
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9