Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Người Vitruvius

Người Vitruvius
Tác giảLeonardo da Vinci
Thời giankhoảng 1490
Kích thước34.6 cm × 25.5 cm (136 in × 100 in)
Địa điểmGallerie dell'Accademia, Venezia

Người Vitruvius là tên một bức vẽ nổi tiếng của Leonardo da Vinci, được ông thực hiện vào khoảng năm 1490.[1] Bức vẽ mô tả một người đàn ông khỏa thân ở hai trạng thái khác nhau (duỗi thẳng chân và dạng chân) nằm trong một hình tròn và hình vuông trùng trục đối xứng, số đo của người đàn ông tuân theo một tỷ lệ được da Vinci quy ước và ghi chép phía dưới hình vẽ. Đây là một trong các tác phẩm phổ biến nhất của Leonardo da Vinci[1], nó hiện được bảo quản tại bảo tàng Gallerie dell'AccademiaVenezia, Ý, và chỉ được trưng bày trước công chúng trong các dịp đặc biệt.[1][2]

Mô tả

Leonardo da Vinci vẽ Người Vitruvius dựa trên quan điểm của ông về tỷ lệ lý tưởng của số đo cơ thể người và các khái niệm về hình học, kiến trúc trong tác phẩm De Architectura của kiến trúc sư La Mã Vitruvius. Phần ghi chép phía dưới bức vẽ (được thực hiện bằng kiểu chữ viết ngược) đã mô tả lại các tỉ lệ này như sau:

So sánh với nội dung mà Vitruvius đã viết trong tập 3.1.3 của De Architectura có thể thấy Leonardo da Vinci đã minh họa lại rõ ý tưởng của Vitruvius:

Người Vitruvius trong văn hóa

Không chỉ thường được dùng như một ví dụ cụ thể về sự tỷ lệ của số đo cơ thể người, hiện nay Người Vitruvius được dùng như một biểu tượng của nghề y và các cơ sở y học. Người Vitruvius cũng xuất hiện trên đồng 1 euro do Ý phát hành. Trong tiểu thuyết Mật mã Da Vinci, Người Vitruvius cũng được nhắc tới ngay đầu tác phẩm khi Robert Langdon nhìn thấy xác của Jacques Saunière tại bảo tàng Louvre.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c Leonardo's vitruvian man - Trang web của Đại học Stanford
  2. ^ “Da Vinci's Code”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9