Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Người Tamang

Tập tin:9183253 d6cc44f859 o.jpg
Một làng bên núi của người Tamang
Các dân tộc thiểu số ở Nepal

Người Tamang là một dân tộc thiểu số ở Nepal. Họ nói tiếng Tamang (gốc Tây Tạng - Miến Điện). Tamang, tiếng Tạng là Tamag, nghĩa là chiến binh cưỡi ngựa. Họ nguyên là những lính canh gác biên giới gốc Tây Tạng do vua Tây Tạng "Trisong" sai đi vào khoảng năm 755. Người Tamang là những hướng dẫn viên leo núi và đi bộ xa giỏi. Trước đây nhiều người Tamang được tuyển mộ vào trung đoàn Gurkha khi người Anh cai trị Ấn Độ.

Theo cuộc điều tra dân số năm 2001 thì dân tộc Tamang có 1.282.304 người sinh sống chủ yếu ở miền bắc và miền đông Nepal, chiếm 5,6% tổng số dân nước này, hơi nhiều hơn dân tộc Newar một chút. Cũng theo cuộc điều tra dân số kể trên thì 90,26% người Tamang theo đạo Phật - thuộc hệ Phật giáo Tây Tạng pha lẫn với các yếu tố của đạo Bön (một tôn giáo cổ ở Tây Tạng trước khi Phật giáo du nhập vào đây) - và 7,69% theo đạo Hindu. Tuy nhiên, do quan hệ gần gũi với người Newar, nên cách hành đạo của người Phật giáo Tamang có chút ít ảnh hưởng của đạo Hindu. Các giáo sĩ của họ là Lama, Bombo và Tamba.

Bài hát và điệu múa dân tộc của người Tamang là "tamang selo", trong đó họ hát và nhảy theo tiếng trống gọi là "damphu", trống truyền thống của dân tộc. Nhiều thị tộc Tamang không cho phép người dân tộc mình kết hôn với các dân tộc khác, mặc dù có vài thị tộc cho phép kết hôn với người Gurung, Magar, Newar và Chhettri. Người Tamang theo chế độ phụ hệ.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9