Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Na Rì

Na Rì
Huyện
Huyện Na Rì
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhBắc Kạn
Huyện lỵThị trấn Yến Lạc
Phân chia hành chính1 thị trấn, 16 xã
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDNguyễn Ngọc Cương
Chủ tịch HĐNDNông Văn Nguyên
Bí thư Huyện ủyNông Văn Nguyên
Địa lý
Tọa độ: 22°15′22″B 106°10′20″Đ / 22,25611°B 106,17222°Đ / 22.25611; 106.17222
MapBản đồ huyện Na Rì
Na Rì trên bản đồ Việt Nam
Na Rì
Na Rì
Vị trí huyện Na Rì trên bản đồ Việt Nam
Diện tích853 km2
Dân số (2019)
Tổng cộng38.263 người[1]
Thành thị5.280 người
Nông thôn32.983 người
Mật độ45 người/km²
Dân tộcTày, Nùng, Kinh, Dao, Mông
Khác
Mã hành chính066[2]
Mã bưu chính26
Mã điện thoại281
Biển số xe97-G1
Websitenari.backan.gov.vn

Na Rì là một huyện nằm ở phía đông tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Địa lý

Huyện Na Rì nằm ở phía đông của tỉnh Bắc Kạn, huyện lỵ là thị trấn Yến Lạc nằm trên quốc lộ 3B, nằm cách thành phố Bắc Kạn khoảng 72 km về hướng đông, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 192 km, có vị trí địa lý:

Huyện có diện tích 864 km² và dân số là 38.263 người (năm 2019).

Quốc lộ 279 chạy qua huyện theo hướng tây bắc nối huyện Na Rì với huyện Ngân Sơn và đông nam sang huyện Bình Gia (Lạng Sơn).

Hành chính

Huyện Na Rì có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Yến Lạc (huyện lỵ) và 16 xã: Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi, Dương Sơn, Đổng Xá, Kim Hỷ, Kim Lư, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Sơn Thành, Trần Phú, Văn Lang, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương.

Lịch sử

Ngày 12 tháng 5 năm 1964, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 150-NV.[3] Theo đó:

  • Đổi tên xã Quang Trung thành xã Hữu Thác
  • Đổi tên xã Bình Minh thành xã Lương Hạ
  • Đổi tên xã Đồng Xuân thành xã Đổng Xá
  • Đổi tên xã Tiền Phong thành xã Liêm Thủy
  • Đổi tên xã Chi Lăng thành xã Xuân Dương
  • Đổi tên xã Hùng Vương thành xã Côn Minh
  • Đổi tên xã Trần Phú thành xã Hảo Nghĩa
  • Đổi tên xã Trung Thành thành xã Cư Lễ
  • Đổi tên xã Thanh Bình thành xã Kim Lư
  • Đổi tên xã Tân Thành thành xã Văn Học
  • Đổi tên xã Văn Vũ thành xã Vũ Loan
  • Đổi tên xã Văn Lang thành xã Lạng San
  • Đổi tên xã Bạch Đằng thành xã Lương Thượng
  • Đổi tên xã Quốc Tuấn thành xã Kim Hỷ
  • Đổi tên xã Hoàn Thành thành xã Dương Sơn
  • Đổi tên xã Tô Hiệu thành xã Ân Tình.

Sau năm 1975, huyện Na Rì thuộc tỉnh Bắc Thái, gồm 21 xã: Ân Tình, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi, Đổng Xá, Dương Sơn, Hảo Nghĩa, Hữu Thác, Kim Hỷ, Kim Lư, Lam Sơn, Lạng San, Liêm Thủy, Lương Hạ, Lương Thành, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Học, Văn Minh, Vũ Loan và Xuân Dương.[4]

Ngày 8 tháng 4 năm 1985, tách phố Yến Lạc gồm 350 ha của xã Lương Hạ để thành lập thị trấn Yến Lạc (thị trấn huyện lỵ huyện Na Rì).[5]

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, tái lập tỉnh Bắc Kạn từ tỉnh Bắc Thái cũ, huyện Na Rì thuộc tỉnh Bắc Kạn.[6]

Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2020)[7]. Theo đó:

  • Sáp nhập 6 thôn: Pò Đồn, Đồn Tắm, Nà Hin, Nà Lẹng, Khuổi Nằn 1 và Khuổi Nằn 2 của xã Lương Hạ vào thị trấn Yến Lạc
  • Sáp nhập 2 thôn: Nà Sang, Nà Khun của xã Lương Hạ và thôn Nà Tát của xã Văn Học vào xã Cường Lợi
  • Sáp nhập 7 thôn: Nà Ca, Pò Phjeo, Thôm Bả, Pò Rản, Pò Lải, Pò Cạu, Nà Cằm của xã Văn Học và xã Vũ Loan thành xã Văn Vũ
  • Sáp nhập xã Ân Tình và xã Lạng San thành xã Văn Lang
  • Sáp nhập xã Hữu Thác và xã Hảo Nghĩa thành xã Trần Phú
  • Sáp nhập xã Lam Sơn và xã Lương Thành thành xã Sơn Thành.

Huyện Na Rì có 1 thị trấn và 16 xã như hiện nay.

Danh nhân

Tham khảo

  1. ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bắc Kạn” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Quyết định số 150-NV năm 1964
  4. ^ “Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành”.
  5. ^ Quyết định 109-HĐBT năm 1985 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới một số xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bắc Thái
  6. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành”.
  7. ^ “Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn”.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9