Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Mezzo-soprano

Phân loại giọng
Giọng nam
Countertenor
Tenor
Baritone
Bass

Giọng nữ

Soprano
Mezzo-soprano
Contralto

Mezzo hay "nữ trung" (mezzo nghĩa là "giữa") là một phân loại giọng hát.

Phân loại

Lirico mezzo-soprano (nữ trung trữ tình):

  • Đặc điểm: Giọng mềm mại, ấm áp và nữ tính nhưng vẫn có độ dày nhất định.
  • Âm vực phổ biến: (C3) E3 - D5 (G5). Primo passagio ở A4, second passagio ở C5

Dramatic mezzo-soprano (Nữ trung kịch tính):

  • Đặc điểm: Âm lượng khổng lồ hát xuyên dàn nhạc, giọng ngực và giọng pha dày, đanh và vô cùng khoẻ khoắn gần bằng một nữ trầm, tạo nên được sự bùng nổ, kịch tính ở những đoạn hát cao trào, thường đóng vai thứ trong opera (Armenis, Azucena) hoặc những người phụ nữ lẳng lơ, thủ đoạn (Carmen, Dalila). Nữ trung kịch tính có khả năng fullvoice (hát toàn giọng) đến note G5.[1]
  • Âm vực phổ biến: (B2) D3 - C5 (F5). Primo passagio ở G4, second passagio ở B4.

Spinto mezzo-soprano (Nữ trung trữ tình - kịch tính):

  • Đặc điểm: Giọng bình thường thì da diết, trữ tình nhưng có thể chuyển thành kịch tính ở những đoạn cao trào.
  • Âm vực phổ biến: (C3) E3 - C5 (F5). Primo passagio ở G4, second passagio ở C5

Coloratura mezzo-soprano (Nữ trung trữ tình màu sắc):

  • Đặc điểm: Giọng nhanh, nhẹ hơn so với nữ trung kịch tính, có thể chạy note, nảy note mượt mà, hát legato vô cùng uyển chuyển. Trong opera, giọng này thường làm các vai hài. Nữ trung màu sắc có thể fullvoice (hát toàn giọng) đến note A5.
  • Âm vực phổ biến: (C3) F3 - E5 (G5). Primo passagio ở B4, second passagio ở D5.

Tham khảo

  1. ^ “Mezzo-Soprano”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
  • Boldrey, Richard (1994). Guide to Operatic Roles and Arias. Caldwell Publishing Company. ISBN 978-1-877761-64-5.
  • Boldrey, Richard; Robert Caldwell, Werner Singer, Joan Wall and Roger Pines (1992). Singer's Edition (Soubrette): Operatic Arias – Soubrette. Caldwell Publishing Company. ISBN 978-1-877761-03-4.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9