Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Maurice Merleau-Ponty

Maurice Jean Jacques Merleau-Ponty [1] (tiếng Pháp: [mɔʁis mɛʁlo pɔ̃ti, moʁ-]; 14 tháng 3 năm 1908 - 3 tháng 5 năm 1961) là một triết gia hiện tượng học người Pháp, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Edmund HusserlMartin Heidegger. Sự kết hợp ý nghĩa trong trải nghiệm của con người là mối quan tâm chính của ông và ông viết các bài luận về nhận thức, nghệ thuậtchính trị. Ông là thành viên ban biên tập của Les Temps modernes, tạp chí cánh tả do Jean-Paul Sartre thành lập năm 1945.

Cốt lõi của triết học của Merleau-Ponty là một lập luận bền vững cho vai trò nền tảng của nhận thức trong việc hiểu thế giới cũng như tương tác với thế giới. Giống như các triết gia hiện tượng học lớn khác, Merleau-Ponty thể hiện những hiểu biết triết học của mình trong các bài viết về nghệ thuật, văn học, ngôn ngữ họcchính trị. Ông là triết gia hiện tượng học lớn duy nhất của nửa đầu thế kỷ XX tham gia sâu rộng vào các ngành khoa học và đặc biệt là với tâm lý học mô tả. Chính nhờ sự tham gia này mà các bài viết của ông đã trở nên có ảnh hưởng trong dự án tự nhiên hóa hiện tượng học, trong đó các nhà hiện tượng học sử dụng các kết quả của tâm lý họckhoa học nhận thức.

Merleau-Ponty nhấn mạnh cơ thể là cơ sở chính để nhận biết thế giới, một sự điều chỉnh đối với truyền thống triết học lâu đời về việc coi ý thức là nguồn gốc của tri thức, và duy trì rằng cơ thể và thứ mà nó nhận thức không thể tách rời nhau. Sự trình bày về tính ưu việt của hiện thân đã khiến ông rời xa hiện tượng học để hướng tới cái mà ông gọi là "bản thể học gián tiếp" hay bản thể luận "xác thịt của thế giới" (la chair du monde), được thấy trong tác phẩm cuối cùng và chưa hoàn thiện của ông, The Visible và Invisible, và bài luận xuất bản cuối cùng của ông, "Eye and Mind".

Trong tác phẩm trước đó của mình, Merleau-Ponty ủng hộ chủ nghĩa cộng sản Liên Xô trong khi vẫn chỉ trích các chính sách của Liên Xô và chủ nghĩa Mác nói chung, áp dụng lập trường hoài nghi mà ông gọi là chủ nghĩa Mác phương Tây. Sự tán thành của ông đối với các phiên tòatrại tù ở Liên Xô đã được xuất bản với tên Chủ nghĩa Nhân đạo và Khủng bố vào năm 1947, mặc dù sau đó ông đã tố cáo sự khủng bố của Liên Xô là đi ngược lại với mục đích nhân đạo có chủ đích của cuộc cách mạng.[2]

Tham khảo

  1. ^ Maurice Merleau-Ponty (Stanford Encyclopedia of Philosophy)
  2. ^ Emma Kathryn Kuby, Between humanism and terror: the problem of political violence in postwar France, 1944-1962, Ph.D. thesis, Cornell University, 2011, pp. 243–4: "Merleau-Ponty provisionally defended Soviet Union's purging of reactionaries, counter-revolutionaries, and kulaks, writing that so long as the USSR’s violence was authentically revolutionary in its aims, it was justified by the fact that it was helping to produce a socialist world in which all violence would be eliminated.... Yet about three years after it was published, Merleau-Ponty, too, decided that he no longer believed political violence could be justified by the purported humanist aims of the revolution"
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9