Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Marie xứ Brabant

Marie xứ Brabant
Chân dung về Marie trong Meliacin ou le Cheval de fust , khoảng năm 1285
Vương hậu nước Pháp
Tại vị21 tháng 8 năm 1274 – 5 tháng 10 năm 1285
Tiền nhiệmIsabel của Aragón
Kế nhiệmJuana I của Navarra
Thông tin chung
Sinh13 tháng 5 năm 1254
Leuven
Mất12 tháng 1 năm 1322(1322-01-12) (67 tuổi)
Les Mureaux, Pháp
An tángTu viện Cordeliers, Paris
Phối ngẫuPhilippe III của Pháp Vua hoặc hoàng đế
Hậu duệLouis, Bá tước xứ Évreux
Blanche, Nữ công tước Áo
Margaret, Vương hậu Anh
Hoàng tộcNhà Reginar
Thân phụHenry III, Công tước xứ Brabant
Thân mẫuAdelaide xứ Burgundy
Tôn giáoGiáo hội Công giáo

Marie xứ Brabant (13 tháng 5 năm 1254 – 12 tháng 1 năm 1322[1]) là Vương hậu của Pháp từ năm 1274 đến năm 1285 với tư cách là vợ thứ hai của Vua Philippe III. Sinh ra ở Leuven, Brabant, bà là con gái của Henry III, Công tước xứ Brabant, và Adelaide xứ Burgundy.[2]

Làm vương hậu

Marie kết hôn với vua Philippe III của Pháp (lúc đó đã góa vợ) vào ngày 21 tháng 8 năm 1274.[3] Người vợ đầu tiên của ông, Isabel của Aragón, đã sinh hạ ba người con trai còn sống: Louis, PhilippeCharles.

Philippe vốn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của mẹ mình, Marguerite xứ Provence, và tay sai của ông, bác sĩ phẫu thuật Pierre de La Broce. Không hẳn phải là người gốc Pháp, nhưng Marie có tiếng nói tại tòa án Pháp. Năm 1276, Louis, con trai riêng của Marie qua đời trong một hoàn cảnh đáng ngờ. Marie bị nghi ngờ ra lệnh đầu độc con trai mình.[4] La Brosse, người cũng bị tình nghi, đã nhanh chóng bị bỏ tù và sau đó bị hành quyết vì tội giết người.

Những năm cuối

Sau khi Philippe III của Pháp qua đời năm 1285, Marie mất đi một phần ảnh hưởng chính trị của mình và dành cả phần đời còn lại chăm sóc cho ba người con của họ: Louis (tháng 5 năm 1276 - 19 tháng 5 năm 1319), Blanche (1278 - 19 tháng 3 năm 1305) và Marguerite (mất năm 1318).[5] Con trai riêng của chồng bà là Philippe IV lên ngôi vua Pháp vào ngày 6 tháng 1 năm 1286 tại Reims.

Cùng với Juana I của NavarraBlanche xứ Artois, bà đã đàm phán hòa bình vào năm 1294 giữa AnhPháp với Edmund Crouchback, em trai của Edward I của Anh.

Marie sống qua triều đại của Philippe IV và bà còn sống lâu hơn các con của mình. Bà qua đời năm 1322, ở tuổi 67, trong tu viện ở Les Mureaux, gần Meulan, nơi bà đã rút lui khỏi triều vào năm 1316. Marie không được chôn cất tại Vương cung thánh đường Thánh Denis, thay vào đó được chôn cất trong Tu viện Cordeliers, ở Paris. Tuy vậy, nhà thờ bị tàn phá trong một trận hỏa hoạn vào năm 1580, nhưng cũng đã được xây dựng lại trong những năm sau đó.

Chú thích

  1. ^ Viard 1930, tr. 362 note3.
  2. ^ Dunbabin 2011, tr. xiv.
  3. ^ Bradbury 2007, tr. 238.
  4. ^ Jordan 2009, tr. 141.
  5. ^ Stanton 2001, tr. 219.

Nguồn

  • Bradbury, Jim (2007). The Capetians, Kings of France 987–1328. Hambledon Continuum.
  • Dunbabin, Jean (2011). The French in the Kingdom of Sicily, 1266–1305. Cambridge University Press.
  • Jordan, William Chester (2009). A Tale of Two Monasteries: Westminster and Saint-Denis in the Thirteenth Century. Princeton University Press.
  • Morris, Marc (2008). Edward I and the Forging of Britain. Windmill Books.
  • Stanton, Anne Rudloff (2001). The Queen Mary Psalter: A Study of Affect and Audience. 91 Part 6. American Philosophical Society.
  • Viard, Jules Marie Édouard (1930). Grandes Chroniques de France. Librairie Ancienne Honoré Champion.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9