Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Mahmud của Ghazni

Mahmud Ghaznavi
Tranh "Mahmud và Ayaz". Sultan Mahmud của Ghazni mặc áo đỏ, bắt tay giáo trưởng Ayaz. Đứng bên phải ông là Shah Abbas I, trị vì khoảng 600 năm sau.
Bảo tàng Nghệ thuật hiện đại, Tehran
Sultan của đế quốc Ghaznavi
Tại vị9971030
Tiền nhiệmIsmail
Kế nhiệmMohammad
Thông tin chung
Sinh2 tháng 1 năm 971
Mất30 tháng 4 năm 1030
Gần Ghazni, Afghanistan
Tên đầy đủ
Yāmīn al-Dawlah Abd al-Qāsim Mahmūd Ibn Sebük Tegīn
Hoàng tộcNhà Ghaznavi
Thân phụSebuktigin
Tôn giáoĐạo Hồi

Mahmud của Ghazni (còn gọi là Mahmud Ghaznavi) (2 tháng 1 năm 97130 tháng 4 năm 1030) là sultan của đế quốc Ghaznavi (Afghanistan) từ 997 cho đến khi qua đời năm 1030. Mahmud được xem là ông vua chiến binh hùng mạnh nhất của nhà Ghaznavi. Mahmud cũng được coi là vị vua đạo Hồi đầu tiên mang danh hiệu sultan. Ông lấy danh hiệu này vì không thần phục các "Đại êmia" áp chế các khalip nhà Abbas, nhưng ông không tranh chức khalip và vẫn tiến cống thường xuyên cho các khalip[1]Bagdad.

Lên ngôi

Yāmīn al-Dawlah Abd al-Qāsin Mahmūd Ibn Sebük Tegīn sinh năm 971, là con của Sebük Tigin. Năm 997, trong lúc hấp hối, vua Sebūk Tigin chỉ định em trai Mahmud là Ismail làm người nối vị. Trong khi đó, Mahmud đang tham gia cuộc nội chiếnSamani và đồn trú tại Nishapur.

Nghe tin Ismail lên ngôi, Mahmud giao trách nhiệm ở Nishapur cho người chú Borghuz và người em Nur-ud-Din Yusuf rồi tiến về Ghazni. Mahmud đã chiếm được thủ đô Ghazni và hạ bệ vua em.

Năm 999, ông ta được khalip al-Qadir ban cho tên hiệu Yāmīn al-Dawlah (Cánh tay phải của quốc gia).[2]

Xâm lăng Ấn Độ

Trong thời trị vì của mình, Mahmud thực hiện chính sách bành trướng lãnh thổ, liên tục đem quân thôn tính các quốc gia lân cận. Ông ta đã 17 lần xâm chiếm, cướp phá các nước ở tiểu lục địa Ấn Độ. Mahmud cũng xây dựng một binh chủng tượng binh hùng mạnh để tăng cường hiệu quả chiến đấu của quân đội Ghaznavi. Nhân danh Hồi giáo, Mahmud đã giết hàng trăm nghìn các đối thủ và cướp bóc các kho tàng và đền thờ. Mahmud đã dùng những chiến lợi phẩm từ các cuộc chinh phạt để làm giàu thành phố Ghazni với các đại học, thư viện, và một triều đình có văn hóa.

Tuy nhiên, trên những nẻo đường chiến thắng của sultan Mahmud tại miền bắc Ấn Độ, ông ta chỉ để lại sau lưng những đổ nát và nước mắt. Và ông không lập lên một thánh đường nào, ngoại trừ tại thủ đô Ghazni của ông[3].

Đế quốc Ghaznavi bắt đầu bị người Thổ Seljuk đe dọa xuống dốc từ năm 1025, và trầm trọng sau khi vua Mahmud qua đời năm 1030.

Chú thích

  1. ^ The Cambridge History of Iran, vol 4, tr 169, 170, 179, 183.
  2. ^ The Cambridge History of Iran, vol 4, tr 169.
  3. ^ L'Inde de l'Islam, tr 35.

Tham khảo

  • "Lịch sử thế giới", tài liệu nước ngoài do Bùi Đức Tịnh biên dịch, tr. 124.
  • "L'Inde de l'Islam", Louis Frédéric, Ed. Arthaud, Paris 1989, ISBN 2-7003-0631-7.
  • "Les grandes dates de l'Islam", sous la direction de Robert Mantran, Editions Larousse, Paris 1990.
  • "The Cambridge History of Iran - vol 4 - From the Arab invasion to the Saljuks", Cambridge University Press 1975, ISBN 0-521-20093-8.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9