Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Liên Sơn, Lương Sơn

Liên Sơn
Xã Liên Sơn
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhHòa Bình
HuyệnLương Sơn
Địa lý
Tọa độ: 20°49′34″B 105°35′58″Đ / 20,82611°B 105,59944°Đ / 20.82611; 105.59944
Liên Sơn trên bản đồ Việt Nam
Liên Sơn
Liên Sơn
Vị trí xã Liên Sơn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích58,62 km²
Dân số (2018)
Tổng cộng15.404 người
Mật độ263 người/km²
Khác
Mã hành chính04969[1]

Liên Sơn là một thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

Địa lý

Xã Liên Sơn nằm ở phía đông nam huyện Lương Sơn, có vị trí địa lý:

Xã Liên Sơn có diện tích 58,62 km², dân số năm 2018 là 15.404 người, mật độ dân số đạt 263 người/km².[2]

Lịch sử

Ngày 10 tháng 11 năm 1956, Ủy ban kháng chiến hành chính Liên khu 3 ban hành quyết định chia xã Liên Sơn thành 4 xã: Liên Sơn, Thành Lập, Tiến Sơn, Trung Sơn.[3]

Đến năm 2018, xã Liên Sơn có diện tích 12,96 km², dân số là 4.250 người, mật độ dân số đạt 328 người/km², gồm 8 xóm: Nước Lạnh, Liên Khuê, Gò Mè, Liên Hợp (đổi tên từ Hốc Mã), Đá Bạc, Đồn Vận, Đất Đỏ, 23/9. Xã Thành Lập có diện tích 9,50 km², dân số là 3.889 người, mật độ dân số đạt 409 người/km². Xã Tiến Sơn có diện tích 27,67 km², dân số là 4.025 người, mật độ dân số đạt 145 người/km². Xã Trung Sơn có diện tích 12,91 km², dân số là 4.748 người, mật độ dân số đạt 368 người/km².

Ngày 17 tháng 12 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[2]. Theo đó, điều chỉnh 4,42 km² diện tích tự nhiên và 1.508 người của xã Liên Sơn (gồm 3 xóm: Nước Lạnh, Liên Khuê, Gò Mè) vào xã Cư Yên và sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của 3 xã: Thành Lập, Tiến Sơn, Trung Sơn trở lại xã Liên Sơn.

Sau khi điều chỉnh, xã Liên Sơn có diện tích 58,62 km², dân số là 15.404 người.

Chú thích

  1. ^ Tổng cục Thống kê
  2. ^ a b “Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình”.
  3. ^ Địa chí Hòa Bình. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. 2005. tr. 312.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9