Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lợi Bình Nhơn

Lợi Bình Nhơn
Xã Lợi Bình Nhơn
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhLong An
Thành phốTân An
Trụ sở UBNDQuốc lộ 62, ấp Cầu Tre
Địa lý
Tọa độ: 10°33′22″B 106°21′47″Đ / 10,55611°B 106,36306°Đ / 10.55611; 106.36306
MapBản đồ xã Lợi Bình Nhơn
Lợi Bình Nhơn trên bản đồ Việt Nam
Lợi Bình Nhơn
Lợi Bình Nhơn
Vị trí xã Lợi Bình Nhơn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích12,01 km²[1]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng12.090 người[1]
Mật độ1.006 người/km²
Khác
Mã hành chính27709[2]
Websiteloibinhnhon.tanan.longan.gov.vn

Lợi Bình Nhơn là một thuộc thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam.

Địa lý

Xã Lợi Bình Nhơn nằm ở phía tây thành phố Tân An, có vị trí địa lý:

Xã Lợi Bình Nhơn có diện tích 12,01 km², dân số năm 2022 là 12.090 người,[1] mật độ dân số đạt 1.006 người/km².

Hành chính

Xã Lợi Bình Nhơn được chia thành 7 ấp: Bình An A, Bình An B, Cầu Tre, Ngãi Lợi A, Ngãi Lợi B, Rạch Chanh, Xuân Hòa.[3]

Lịch sử

Sau năm 1975, Lợi Bình Nhơn là một xã thuộc huyện Thủ Thừa.

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 54-CP[4] về việc thành lập huyện Bến Thủ trên cơ sở huyện Bến Lức và huyện Thủ Thừa. Khi đó, xã Lợi Bình Nhơn thuộc huyện Bến Thủ.

Ngày 14 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 05-HĐBT[5] về việc sáp nhập xã Lợi Bình Nhơn thuộc huyện Bến Thủ vào thị xã Tân An.

Ngày 19 tháng 5 năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 32/1998/NĐ-CP[6] về việc thành lập Phường 6 trên cơ sở điều chỉnh 697 ha diện tích tự nhiên và 7.554 người của xã Lợi Bình Nhơn.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Lợi Bình Nhơn còn lại 1.247 ha diện tích tự nhiên và 8.278 người.

Ngày 24 tháng 8 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 38/NQ-CP[7] về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An. Xã Lợi Bình Nhơn trực thuộc thành phố Tân An.

Chú thích

  1. ^ a b c “Đề án số 1707/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành phố Tân An, giai đoạn 2023 – 2025” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Tân An, tỉnh Long An. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Bộ Tài nguyên và Môi trường (11 tháng 7 năm 2016). “Thông tư số 16/2016/TT-BTNMT về việc ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Long An” (PDF). Trang thông tin điện tử Vụ Pháp chế – Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ “Quyết định số 54-CP năm 1977 về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 11 tháng 3 năm 1977. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Quyết định số 05-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới một số huyện, xã và thị xã thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 14 tháng 1 năm 1983. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ “Nghị định số 32/1998/NĐ-CP về việc thành lập phường 6 thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 19 tháng 5 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ “Nghị quyết số 38/NQ-CP về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An”. Hệ thống pháp luật. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9