Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lớp tương thích

Trong công nghệ phần mềm, lớp tương thích (tiếng Anh: compatibility layer) là một giao diện cho phép các tập tin nhị phân của một hệ thống cũ hoặc hệ thống ngoài chạy trên một hệ thống mới. Điều này chuyển các cuộc gọi hệ thống cho hệ thống ngoài thành các cuộc gọi hệ thống riêng cho hệ thống mới. Với một số thư viện cho hệ thống ngoài, điều này thường sẽ đủ để chạy các tệp nhị phân từ bên ngoài trên hệ thống mới. Một lớp tương thích phần cứng bao gồm các công cụ cho phép mô phỏng phần cứng.

Phần mềm

Những ví dụ bao gồm:

  • Wine, chạy một số chương trình Microsoft Windows trên các hệ thống tương tự Unix bằng trình tải chương trình và API Windows được triển khai trong DLL.
  • Các lớp tương thích ứng dụng của Windows để cố gắng chạy các ứng dụng được viết kém hoặc các lớp được viết cho các phiên bản trước của nền tảng.[1]
  • Lina, chạy một số chương trình nhị phân Linux trên Windows, Mac OS X và các hệ thống tương tự Unix với giao diện tự nhiên.
  • KernelEX, chạy một số chương trình Windows 2000 / XP trên Windows 98 / Me.
  • Executor, chạy các chương trình Mac OS "cổ điển" dựa trên 68k trong Windows, Mac OS X và Linux.
  • Columbia Cycada, chạy các ứng dụng Apple iOS trên các hệ thống Android .
  • Hybris, thư viện dịch Bionic thành các cuộc gọi glibc.
  • Darling, một lớp dịch cố gắng chạy các hệ điều hành Mac OS X và Darwin trên Linux.
  • Windows Subsystem for Linux chạy nhị phân Linux trên Windows.
  • Cygwin, một môi trường tương thích POSIX chạy tự nhiên trên Windows.[2]

Tham khảo

  1. ^ Charlie Russel, Microsoft MVP for Windows Server and Tablet PC (18 tháng 2 năm 2002). “Application Compatibility in Windows XP”.
  2. ^ “Cygwin”. www.cygwin.com. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9