Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lịch Berber

Lịch
Phân loại
Dùng rộng rãi
Dùng hạn hẹp
Các kiểu lịch
Các biến thể của Cơ đốc giáo
Lịch sử
Theo chuyên ngành
Đề xuất
Hư cấu
Trưng bày

ứng dụng
Đặt tên năm
và đánh số
Thuật ngữ
Hệ thống
Danh sách List of calendars
Thể loại Thể loại

Lịch Berber là loại niên lịch được người BerberBắc Phi sử dụng. Lịch này còn được biết đến trong tiếng Ả Rập dưới tên gọi فلاحي fellāḥī "nông nghiệp" hay عجمي ajamī "phi Ả Rập". Nó được dùng để điều chỉnh các công việc nông nghiệp có tính thời vụ theo mùa.

Tên gọi các tháng trong lịch Berber hiện đại có nguồn gốc từ lịch Julius cổ đại hoặc từ lịch Gregory.

Các tháng

Một trang trong lịch Tunisia với ngày tháng (phần màu đỏ) Hồi giáo (trên: ngày 26 tháng Ramadan năm 1419), Gregory (giữa: 14 tháng 1 năm 1999), và Berber (dưới: Năm mới Berber ngày 1 tháng Yennayer) tức ngày 14 tháng 1 năm 1999.

Lịch Berber hiện đại bao gồm 4 mùa với mỗi mùa chứa 3 tháng. Các dạng tương ứng trong lịch Gregory (bằng tiếng Việt/Anh) được để trong ngoặc:

  • Tagrest: Mùa đông.
  1. Jember (tháng 12/December): từ 14 tháng 12 tới 13 tháng 1;
  2. Yennayer (tháng 1/January): từ 14 tháng 1 tới 13 tháng 2;
  3. Furar (tháng 2/February): từ 14 tháng 2 tới 13 tháng 3.
  • Tafsut: Mùa xuân.
  1. Meghres (tháng 3/March): từ 14 tháng 3 tới 13 tháng 4;
  2. Ibrir (tháng 4/April): từ 14 tháng 4 tới 13 tháng 5;
  3. Mayyu (tháng 5/May): từ 14 tháng 5 tới 13 tháng 6.
  • Iwilen: Mùa hè.
  1. Yunyu (tháng 6/June): từ 14 tháng 6 tới 13 tháng 7;
  2. Yulyu (tháng 7/July): từ 14 tháng 7 tới 13 tháng 8;
  3. Ghust hay Awussu (tháng 8/August): từ 14 tháng 8 tới 13 tháng 9.
  • Amewan: Mùa thu.
  1. Shtember (tháng 9/September): từ 14 tháng 9 tới 13 tháng 10;
  2. Tuber (tháng 10/October): từ 14 tháng 10 tới 13 tháng 11;
  3. Wamber (tháng 11/November): từ 14 tháng 11 tới 13 tháng 12.

Năm mới

Ngày Yennayer 1 (nói chung gọi là "Yennayer") được kỷ niệm như là năm mới Berber. Nó được các nông dân Berber kỷ niệm trong ba ngày 12, 13 và 14 tháng 1 từ khi nào không rõ, có thể là đã từ lâu mặc dù không có sự chắc chắn rõ ràng liên quan tới lần đầu tiên của kỷ niệm này.

Năm mới Berber được coi là "năm mới nông nghiệp" đối với người Maghreb. Nó cũng dược một vài bộ lạc nói tiếng Ả Rập trong khu vực Maghreb kỷ niệm. Có thể là họ vẫn duy trì một số tập quán Berber nhưng lại không duy trì ngôn ngữ Berber của mình.

Hiện nay, kỷ niệm năm mới Berber được khuyến khích vì các lý do văn hóa và chính trị. Năm 2008, Libya đã chính thức kỷ niệm năm mới Berber. Các nhà hoạt động chính trị người Berber ở Libya cho rằng El Qaddafi muốn gây ảnh hưởng bằng việc lợi dụng lễ kỷ niệm năm mới Berber.

Kỷ nguyên

Năm 1968, một nhóm người Berber ở Paris, gọi là Académie berbère (cũng là nhóm kêu gọi sử dụng chữ cái Tân-Tifinagh) xác nhận rằng kỷ nguyên lịch cho lịch Berber được tính từ khi pharaoh Ai Cập là Shoshenq I lên ngôi trong thế kỷ 10 TCN, người mà họ cho rằng là người Berber nổi tiếng đầu tiên trong lịch sử (ông được ghi nhận như là có nguồn gốc Libya)[1]. Académie berbère coi năm 0 là năm 950 TCN (ước tính thông dụng nhất về năm lên ngôi của Shoshenq I), điều này cho phép tạo thuận lợi trong việc chuyển đổi năm từ lịch Gregory sang năm của lịch Berber bằng cách cộng thêm 950, vì thế năm 2008 sẽ là năm 2958 trong hệ thống lịch này.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Benbrahim, Malha. “La fête de Yennayer: pratiques et présages”. Tamazight.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9