Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kham

Vị trí của Kham

Kham (tiếng Tây Tạng: ཁམས; chuyển tự Wylie: Khams; chữ Hán giản thể: 康巴; Pinyin: Kāngbā), là một vùng hiện này được chia ra giữa các đơn vị cấp tỉnh của Trung QuốcKhu tự trị Tây Tạng, và Tứ Xuyên nơi dân tộc Khampa, một phân nhóm của dân tộc Tây Tạng đang sinh sống. Vùng này cũng đã là một trong ba tỉnh truyền thống của Tây Tạng. Trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc quản lý Trung Hoa đại lục (1911-1949), phần lớn khu vực này được gọi là tỉnh Tây Khang (西康省 Xīkāng Shěng). Khu vực này có quy chế "khu vực hành chính đặc biệt" cho đến năm 1939, khi nó trở thành một tỉnh của Trung Quốc. Ít nhất một phần 3 dân Kham nói các ngôn ngữ Quangic, một nhánh của ngôn ngữ có liên hệ nhưng không gần gũi đối với tiếng Tây Tạng Kham.[1]

Kham gồm 50 huyện đã được đưa vào các tỉnh của Trung Quốc Tứ Xuyên (16 huyện), Vân Nam (3 huyện), và Thanh Hải (6 huyện) cũng như phần phía đông của Khu tự trị Tây Tạng (25 huyện).

Dãy Đại Tuyết Sơn

Kham có địa hình núi non lởm chởm, các hẻm núi chảy từ tây bắc qua đông nam. Các sông ở đây gồm Mekong, Dương Tử, Nhã Lung, và Salween.

Chú thích

  1. ^ Stein, R. A. (1972) Tibetan Civilization; translated by J. E. Stapleton Driver. Stanford University Press, Stanford, California. ISBN 0-8047-0806-1 (cloth); ISBN 0-8047-0901-7 (paper).

Tham khảo

Đọc thêm

  • Thomas Laird: The Story of Tibet: Conversation With the Dalai Lama, Grove Press, New York, ISBN 978-0-8021-1827-1
  • Andreas Gruschke: The Cultural Monuments of Tibet’s Outer Provinces: Kham, 3 vols. (2 published so far), White Lotus Press, Bangkok 2004. ISBN 974-480-049-6

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9