Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Khí hậu cận nhiệt đới ẩm

Các khu vực có Khí hậu cận nhiệt đới ẩm trên thế giới
  Cfa
  Cwa

Khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Phân loại khí hậu Köppen Cfa hoặc Cwa) là một kiểu khí hậu đặc trưng bởi mùa hè nóng và nhiệt độ ẩm, mùa đông lạnh và hanh khô hơn. Đây là kiểu khí hậu phổ biến ở khu vực Đông Á, bao gồm phần phía đông nam lục địa Trung Quốc, những khu vực nhỏ ở dọc eo biển Hàn QuốcNhật Bản (Kyushu, Shikoku, và phần lớn Honshu) cùng với miền bắc Việt Nam. Nhiệt độ trung bình các tháng mùa đông dưới 20 độ.

Đặc điểm

Trong khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa hè thường kéo dài, nóng và ẩm ướt. Nhiệt độ mùa hè trung bình hàng tháng thường là từ 24 đến 27°C (75 và 81°F). Một luồng không khí nhiệt đới sâu bao trùm các vùng cận nhiệt đới ẩm vào thời điểm mặt trời cao, và những trận mưa rào đối lưu cường độ cao (nhưng ngắn ngủi) hàng ngày là phổ biến. Nhiệt độ cao vào mùa hè thường ở mức cao từ 20 đến giữa 30°C (80 hoặc 90°F), trong khi nhiệt độ thấp nhất qua đêm vào mùa hè thường ở dưới 20°C (70°F). Nhiệt độ trung bình hàng tháng vào mùa đông thường nhẹ, thường trung bình từ 7,5 đến 16°C (45,5 đến 60,8°F). Nhiệt độ cao nhất vào ban ngày vào mùa đông thường nằm trong khoảng 10 đến 16°C (50 đến 61°F), trong khi mức thấp nhất qua đêm là từ 2 đến 7 °C (36 đến 45 °F), mặc dù ranh giới cực của khí hậu này có nhiệt độ lạnh hơn, có thể dưới mức đóng băng.[1][2]

Lượng mưa thường cao nhất vào mùa hè, đặc biệt là những nơi gió mùa phát triển tốt, như ở Đông Nam ÁNam Á.[3] Các khu vực khác có chu kỳ mưa đồng đều hơn hoặc thay đổi, nhưng luôn thiếu các tháng mùa hè khô hạn có thể dự đoán được. Phần lớn lượng mưa mùa hè xảy ra trong những cơn giông bão tích tụ do bề mặt nóng lên dữ dội và góc mặt trời cận nhiệt đới mạnh. Các áp thấp nhiệt đới yếu di chuyển đến từ các đại dương nhiệt đới ấm áp liền kề, cũng như các cơn bão nhiệt đới không thường xuyên thường góp phần vào các đỉnh lượng mưa theo mùa vào mùa hè. Lượng mưa mùa đông thường liên quan đến các cơn bão lớn ở miền tây có mặt trước tiếp cận với các vĩ độ cận nhiệt đới. Tuy nhiên, nhiều vùng khí hậu cận nhiệt đới như Đông Nam Á và Florida ở Hoa Kỳ có mùa đông rất khô, thường xuyên xảy ra cháy nổ và thiếu nước.[4]

Ở Việt Nam

Phân loại khí hậu koppen ở Việt Nam

Theo phân loại khí hậu Koppen, Miền bắc Việt Nam mang đặc điểm khí hậu cận nhiệt đới ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa (Koppen: Cwa) đối với phần lớn khu vực và khi độ cao lên khoảng 3000m (đối với dãy Hoàng Liên Sơn); khí hậu chuyển sang cao nguyên cận nhiệt đới (Koppen: Cwb).

Tham khảo

  1. ^ Belda, M; Holtanová, E; Halenka, T; Kalvová, J (4 tháng 2 năm 2014). “Climate classification revisited: from Köppen to Trewartha”. Climate Research (bằng tiếng Anh). 59 (1): 1–13. Bibcode:2014ClRes..59....1B. doi:10.3354/cr01204. ISSN 0936-577X.
  2. ^ Portillo, Germán (3 tháng 12 năm 2018). “Characteristics of the humid subtropical climate or Chinese climate”. Meteorología en Red (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ Chen, Anze; Ng, Young; Zhang, Erkuang; Tian, Mingzhong biên tập (2020), “Subtropical Monsoon Climate”, Dictionary of Geotourism (bằng tiếng Anh), Singapore: Springer, tr. 593–593, doi:10.1007/978-981-13-2538-0_2376, ISBN 978-981-13-2538-0, truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022
  4. ^ Chen, Anze; Ng, Young; Zhang, Erkuang; Tian, Mingzhong biên tập (2020), “Subtropical Monsoon Climate”, Dictionary of Geotourism (bằng tiếng Anh), Singapore: Springer, tr. 593–593, doi:10.1007/978-981-13-2538-0_2376, ISBN 978-981-13-2538-0, truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9