Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kandy

Kandy
මහ නුවර
கண்டி
—  City  —
Kandy lake and the City centre

Ấn chương
Tên hiệu: Nuwara, SenkadagalaPura
Khẩu hiệu: Loyal and Free
Kandy trên bản đồ Sri Lanka
Kandy
Kandy
Tọa độ: 7°17′47″B 80°38′6″Đ / 7,29639°B 80,635°Đ / 7.29639; 80.63500
CountrySri Lanka
ProvinceCentral Province
DistrictKandy District
Divisional SecretariatKandy Divisional Secretariat
Senkadagalapura14th century
Kandy Municipal Council1865
Người sáng lậpVikramabahu III of Gampola
Chính quyền
 • KiểuMunicipal Council
 • Thành phầnKandy Municipal Council
 • MayorMahen Ratwatte
Diện tích
 • Tổng cộng27 km2 (10 mi2)
Độ cao500 m (1,600 ft)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng125,400
 • Mật độ4.591/km2 (11,890/mi2)
Tên cư dânKandyan
Múi giờUTC+05:30
Thành phố kết nghĩaSolapur
Websitewww.kandycity.org
Tên chính thứcThành phố linh thiêng Kandy
LoạiVăn hóa
Tiêu chuẩniv, vi
Đề cử1988
Số tham khảo450
Quốc giaSri Lanka
VùngChâu Á và châu Đại Dương

Kandy (tiếng Sinhala: මහ නුවර Maha Nuvara, phát âm [mahaˈnuʋərə]; tiếng Tamil: கண்டி ' ', phát âm [ˈkaɳɖi]), là một thành phố lớn của Sri Lanka, thuộc tỉnh Miền Trung (Central Province) Sri Lanka. Đây là đô thị lớn thứ hai của đất nước Nam Á này, chỉ sau cố đô Colombo. Nơi đây từng là kinh đô của các vương triều cổ đại trong lịch sử Sri Lanka.[1] Thành phố nằm giữa các quả đồi trên cao nguyên Kandy, với những đồn điền các cây trồng nhiệt đới, chủ yếu là cây trà (chè).

Kandy được đánh giá là một trong những thành phố có phong cảnh ấn tượng nhất xứ sở Tích Lan tươi đẹp, đóng vị thế là một đô thị hành chính và là thành phố của tôn giáo. Đây cũng là thủ phủ của tỉnh Miền Trung Sri Lanka, nơi có ngôi đền Sri Dalada Maligawa nổi tiếng, là nơi linh thiêng và đáng kính của cộng đồng Phật giáo Sri Lanka và thế giới. Nó đã được Tổ chức UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1988.[2]

Tham khảo

  1. ^ “Major Cultural Assests/Archaeological Sites”. Department of Archaeology Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “Heritage Sites”. Central Cultural Fund. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Đọc thêm

Liên kết

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9