Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kỷ (địa chất)

s  sử
Các đơn vị trong địa thời học và địa tầng học
Các đơn vị thời địa tầng
của hồ sơ địa chất
Các đơn vị địa thời của
hệ thời gian địa chất
Ghi chú
Liên giới
Liên đại
Tổng cộng 4, trải dài
500 triệu năm trở lên
Giới
Đại
Đã xác định 10, trải dài
vài trăm triệu năm trở lên
Hệ
Kỷ
Đã xác định 22 đơn vị, trải dài
vài chục đến trăm triệu năm
Thống
Thế
Đã xác định 34 đơn vị, trải dài
vài chục triệu năm
Bậc
Kỳ
Đã xác định 99 đơn vị, phần
lớn kéo dài vài triệu năm
Ngoài hệ thống cấp bậc này, các đơn vị nhỏ hơn bậc và kỳ có thể dùng
khi cần thiết nếu các địa tầng có các đặc trưng xác định niên đại tốt.
Đới
Thời
Chỉ có tại các địa tầng gần đây,
được xác định bằng sinh địa
tầng
hay đảo cực địa từ.*
* Các đơn vị phân chia thời gian nhỏ nhất và cụ thể nhất[1]

Trong địa chất học, một kỷ hay một kỷ địa chất là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian liên tục, trong đó các đại địa chất được phân chia thành các khung thời gian nhỏ hơn, dựa trên một số sự kiện được đánh giá là quan trọng trong lịch sử Trái Đất; tương tự như các liên đại được phân chia thành các đại.

Trong các khoa học Trái Đất, các lớp đá và đặc biệt là các chuỗi đá liên tục, được gọi là các địa tầng, được sắp xếp trong "thạch trụ" (cột đá) có trật tự, diễn ra trong khoảng thời gian đó là mục tiêu nghiên cứu sao cho các đơn vị thời gian địa chất được ghép cặp với các đơn vị địa tầng đá tương ứng sao cho các đặc trưng của chúng định nghĩa các điểm mốc giới chuẩn như vậy để áp dụng cho những nơi khác nếu xảy ra đương thời với các lớp đá chuẩn này.

Đối với các kỷ địa chất thì thuật ngữ địa tầng đá ghép đôi tương ứng là các hệ, được sử dụng để chỉ rõ các lớp đá tương ứng cho cả hồ sơ địa chất lẫn hồ sơ hóa thạch; vì thế chẳng hạn các lớp đá của hệ Devon được hiểu là đã trầm lắng xuống trong kỷ Devon, và những đơn vị tương đương như thế tồn tại ở mỗi cấp của thời địa học và phân loại sinh địa chất học hay địa tầng học.

Mỗi đơn vị của địa tầng, không phụ thuộc vào việc chúng bị gián đoạn như thế nào trong hồ sơ lưu lại trong thạch trụ cục bộ, đều được ánh xạ vào hồ sơ địa chất tổng thể và được phân loại cẩn thận thành các đơn vị thời học của thời gian địa chất dựa trên các nỗ lực toàn cầu của ISC nhằm thiết lập mối tương quan của các hồ sơ địa tầng cục bộ trên thế giới thành một hệ thống cơ chuẩn duy nhất trên phạm vi toàn thế giới, đã được tiến hành từ năm 1974 tới nay. Trong khi các nhà cổ sinh học thường nói tới các hệ hơn là các kỷ địa chất, thì các kỷ lại thường được sử dụng trong các trình bày phổ thông của cổ sinh vật học hay kiến tạo địa tầng. Một ví dụ về dẫn chiếu hệ địa tầng của cổ sinh học nhưng lại đề cập tới kỷ địa chất là sách và phim có tên gọi Jurassic Park (Công viên kỷ Jura).

Như được đề cập tới trong bài niên đại địa chất, phần lớn các kỷ lại được phân chia thành các đơn vị nhỏ hơn, gọi là thế. Vào năm 2004, Hiệp hội quốc tế các khoa học địa chất (IUGS) đã công nhận kỷ Ediacara của đại Tân Nguyên sinh, kỷ được công nhận mới lần đầu tiên trong vòng 130 năm qua.

Các kỷ

Ediacaran PaleoproterozoicMesoproterozoic

HadeanArcheanProterozoicPhanerozoic
CambrianOrdovician

DevonianCarboniferousPermianTriassicJurassicCretaceous

PaleozoicMesozoicCenozoicPhanerozoic
PaleoceneEoceneOligoceneMiocenePliocenePleistocenePaleogeneNeogeneQuaternaryCenozoic
Triệu năm


So sánh liên ngành

s  sử
Các đơn vị trong địa thời học và địa tầng học
Các đơn vị thời địa tầng
của hồ sơ địa chất
Các đơn vị địa thời của
hệ thời gian địa chất
Ghi chú
Liên giới
Liên đại
Tổng cộng 4, trải dài
500 triệu năm trở lên
Giới
Đại
Đã xác định 10, trải dài
vài trăm triệu năm trở lên
Hệ
Kỷ
Đã xác định 22 đơn vị, trải dài
vài chục đến trăm triệu năm
Thống
Thế
Đã xác định 34 đơn vị, trải dài
vài chục triệu năm
Bậc
Kỳ
Đã xác định 99 đơn vị, phần
lớn kéo dài vài triệu năm
Ngoài hệ thống cấp bậc này, các đơn vị nhỏ hơn bậc và kỳ có thể dùng
khi cần thiết nếu các địa tầng có các đặc trưng xác định niên đại tốt.
Đới
Thời
Chỉ có tại các địa tầng gần đây,
được xác định bằng sinh địa
tầng
hay đảo cực địa từ.*
* Các đơn vị phân chia thời gian nhỏ nhất và cụ thể nhất[2]

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ ICS. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ ICS. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9