Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Indravarman VI

Indravarman VI
Quốc vương Champa
Lãnh chúa Vijaya
Thống trị1400 - 1441
Tiền nhiệmSimhavarman VI
Kế nhiệmMaha Kali
Thông tin chung
Sinh?
Vijaya
Mất1441
Vijaya
An táng?
Thê thiếp?
Hậu duệNgauk Klaung Vijaya
Nguyên danh
Virabhadravarman
Niên hiệu
Simhavarman VI
Thụy hiệu
Không có
Miếu hiệu
Không có
Tước hiệuRaja-di-raja
Vương triềuVijaya
Thân phụSimhavarman VI
Thân mẫu?

Indravarman VI[1]:238–239 (Phạn văn: इन्द्रवर्मन्, chữ Hán: 巴的吏 / Ba-đích-lại, 占巴的賴 / Chiêm-ba-đích-lại; ? - 1441) là quốc vương Champa, trị vì trong giai đoạn 1400 - 1441.

Tiểu sử

Indravarman VI vốn là trưởng nam của tiên vương Simhavarman VI. Ông có tước hiệu trước khi đăng cơ là Virabhadravarman[2].

Chiến tranh với nhà Hồ

Ngay năm trị vì đầu tiên của Indravarman VI, hoàng đế Bắc triều Hồ Quý Ly đã phái quân chinh phạt Champa nhằm trả thù cho những cuộc chiến trước đó. Các lãnh thổ Chiêm Động (nay là Thăng Bình, Quảng Nam, hay bắc Amavarati), Cổ Lũy (nay là Tư Nghĩa (Quảng Ngãi), Bạt Đạt Gia, Hắc Bạch (nam Quảng Ngãi, bắc Bình Định) và Sa Lý Nha (tức Sa Huỳnh) lần lượt bị sáp nhập từ 1400 đến 1403. Toàn bộ đất đai tại Indrapura và Amaravati (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Nam và Quảng Ngãi) cũng rơi vào tay Đại Ngu.[3]

Chỉ khi nhà Hồ bị dẹp và nước Đại Ngu bị nhà Minh đô hộ, từ 1407 đến 1427, Chiêm Thành mới phục hồi lại sức mạnh quân sự và lấy lại được những vùng đất đã mất dưới tay nhà Hồ.

Thần phục với nhà Minh

Indravarman VI sau đó được nhà Minh phong vương năm 1413. Dẹp yên phía Bắc, Indravarman VI mang quân xuống tấn công vương quốc Chân Lạp phía nam. Quân Chăm chiếm được nhiều vùng đất lớn dọc sông Đồng Nai và trên đồng bằng sông Cửu Long. Vua Chau Ponea Yat của Chân Lạp phải cầu cứu nhà Minh và quân Minh đã hai lần tiến vào Chiêm Thành (1408 và 1414) làm áp lực Chiêm Thành mới chịu rút quân. Mặc dầu vậy, quân Champa cũng chiếm được thị trấn Nagara Brah Kanda (thị xã Biên Hòa ngày nay).

Năm 1428, Lê Lợi đuổi được quân Minh ra khỏi lãnh thổ và lên ngôi vua. Trước thế lực của nhà Lê, Indravarman VI đành trả lại những vùng đất đã chiếm dưới thời nhà Minh.[cần dẫn nguồn]

Cuối đời

Năm 1441 khi Indravarman VI băng hà, triều thần quyết định không tấn tôn con ông là Ngauk Klaung Vijaya[4], mà đưa người cháu thúc bá của vua Trà HòaMaha Kali lên thay nhằm phục hồi dòng chính thống của Vijaya[5]:114–115.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Coedès, George (1968). Walter F. Vella (biên tập). The Indianized States of Southeast Asia. trans.Susan Brown Cowing. University of Hawaii Press. ISBN 978-0-8248-0368-1.
  2. ^ “A History of Vietnam”. Google Books. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ Tìm hiểu Cộng đồng Người Chăm Ở Việt Nam Bài 6: Bùng Lên Trước Khi Tàn Lụi Lưu trữ 2016-04-02 tại Archive.today, Nguyễn Văn Huy, chamstudies
  4. ^ Tiếng Chăm: Long vương tử của xứ Vijaya.
  5. ^ Maspero, G., 2002, The Champa Kingdom, Bangkok: White Lotus Co., Ltd., ISBN 9747534991
Tiền nhiệm:
Simhavarman VI 1390–1400
Quốc vương Champa
1400–1441
Kế nhiệm:
Maha Kali 1441–1442
1446–1449
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9