Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Huyện

Huyệnthuật ngữ để chỉ một đơn vị hành chính bậc hai của một quốc gia (đơn vị bậc một là tỉnhthành phố trực thuộc trung ương như ở Việt Nam). Huyện được chia thành các và ít nhất là một thị trấn nơi chính quyền huyện đặt cơ quan hành chính.

Cấp huyện là một thuật ngữ khác được dùng để chỉ các đơn vị hành chính tương đương với huyện gồm có huyện, quận, thị xãthành phố thuộc tỉnh.

Gần như trong tiếng Việt, "huyện" được dùng để chỉ đơn vị hành chính ở Việt Nam, Trung Quốc và có thể các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia trong khi "quận" được dùng khá rộng rãi hơn để chỉ các đơn vị hành chính tương đương ở các quốc gia khác như Hoa Kỳ, Pháp.

Việt Nam

Phân chia cấp đơn vị hành chính

Hiện nay, tại Việt Nam thì các đơn vị hành chính được phân chia một cách chính thức thành 3 cấp là cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

Các đơn vị hành chính tương đương

  • Tại các thành phố trực thuộc trung ương, huyện ngang cấp với:
    • Quận (nội thành).
    • Thị xã (nếu có)
  • Tại các tỉnh, huyện tương đương với:
    • Thành phố thuộc tỉnh (nếu có)
    • Thị xã (nếu có)

Các đơn vị hành chính cấp dưới

Một huyện thông thường được chia ra thành nhiều và có thể có một vài thị trấn.
Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam cũng có trường hợp huyện không có các đơn vị hành chính cấp dưới như:

Phân loại đơn vị hành chính cấp huyện

Theo nghị định của Chính phủ số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2007 "Về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện" thì dơn vị hành chính cấp huyện được phân làm ba loại: loại I, loại II và loại III.

Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc thủ đô Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là các đơn vị hành chính cấp huyện loại I. Quận thuộc Thủ đô Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có dân số và mật độ dân số cao, tính chất quản lý nhà nước về đô thị phức tạp và khó khăn, đạt tỷ lệ thu chi cân đối ngân sách hàng năm cao, là đơn vị hành chính cấp huyện thuộc đô thị loại đặc biệt.

Các đơn vị hành chính cấp huyện còn lại được tính điểm để phân loại theo các tiêu chí:

  • Dân số
  • Diện tích tự nhiên
  • Các yếu tố đặc thù

Trung Quốc

Trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, huyện là cấp hành chính thứ ba sau cấp tỉnh và cấp địa khu, các đơn vị "cấp huyện" bao gồm huyện, huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu. Có 1467 huyện ở Trung Quốc đại lục trong tổng số 2861 đơn vị cấp huyện.

Nhật Bản

Hàn Quốc

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Đài Loan

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9