Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Hoạt động thống kê

Một tài liệu về hoạt động thống kê

Hoạt động thống kê (Statistic) là một bộ phận của khoa học thống kê được thực hiện thông qua các hoạt động đơn lẻ nhưng có hệ thống bằng việc thu thập số liệu về một hiện tượng, sự việc nào đó[1] hay là việc tập hợp các số liệu, các sự kiện về một vấn đề, để có tài liệu nghiên cứu[2].

Các yếu tố cấu thành

Hoạt động thống kê bao gồm những yếu tố sau:

  • Thông tin thống kê là sản phẩm của hoạt động thống kê, bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó.
  • Chỉ tiêu thống kê là tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng, sự việc trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
  • Điều tra thống kê là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra
  • Báo cáo thống kê: Báo lại, tổng kết lại kết quả của thống kê

Các hoạt động thống kê

  • Điều tra, khảo sát
  • Phỏng vấn, thu thập thông tin
  • Tổng hợp thông tin, báo cáo
  • Kiểm tra, đối chiếu, rà soát thông tin và kết thống kê
  • Xây dựng báo cáo thống kê

Quy định của pháp luật

Hoạt động thống kê có thể thực hiện dưới nhiều hình thức từ thống kê của các cá nhân cho đến Thống kê ở cấp độ Nhà nước. Ở Việt Nam hiện nay, Nhà nước đã ban hành một số văn bản pháp luật quy định về vấn đề cách thức thực hiện thống kê như:

  • Luật Thống kê số 04/2003/QH1 ngày 17 tháng 6 năm 2003
  • Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
  • Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 03 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê
  • Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
  • Các văn bản khác về thống kê.

Chú thích

  1. ^ Nguyễn Như Ý, Đại Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Văn hoá- Thông tin, năm 1999, trang 1588
  2. ^ Nguyễn Lân, Từ điển Từ và Ngữ Việt Nam, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, trang 1759
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9