Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Hailar

Hailar
海拉尔区
Hải Lạp Nhĩ khu
—  Khu  —
Hailar 海拉尔区 Hải Lạp Nhĩ khu trên bản đồ Thế giới
Hailar 海拉尔区 Hải Lạp Nhĩ khu
Hailar
海拉尔区
Hải Lạp Nhĩ khu
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịNội Mông Cổ
Địa cấp thịHulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ)
Diện tích
 • Tổng cộng1.440 km2 (560 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng267,000
 • Mật độ185,4/km2 (480/mi2)
Múi giờUTC+8

Hailar (giản thể: 海拉尔区; phồn thể: 海拉爾區; bính âm: Hǎilār Qū, Hán Việt: Hải Lạp Nhĩ khu) là một khu (quận) của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Hailar là thủ phủ và cũng là khu vực đô thị tập trung duy nhất của Hulunbuir. Khu vực quận được biết đến với biệt danh "Viên ngọc trên đồng cỏ" và đóng vai trò như một cửa ngõ giữa Nga và Trung Quốc. Hailar trở thành một pháo đài quân sự của nhà Thanh vào năm 1734, và dưới thời cai trị của Trung Hoa Dân Quốc, Hailar trở thành tỉnh lị của tỉnh Hưng An. Hailar ngày nay là một trung tâm của các ngành sản xuất nông nghiệp trong vùng. Quy mô đô thị hiện nay của Hailar tương đối nhỏ nhưng ckhaf thịnh vượng. Giữa thế kỷ, 20, thành phố được ước tính chỉ có khoảng 20.000 người.

Sân bay Đông Sơn Hailar nằm trên địa bàn thành phố và có các chuyến bay tời Bắc Kinh và Thẩm Dương cùng một số nơi khác. Ga xe lửa Hailar là ga xe lửa chính áp chót trước khi tới Mãn Châu Lý, cửa khẩu đường sắt nằm gần biên giới với Nga. Cửa khẩu nằm trên nhánh Cáp Nhĩ Tân-Mãn Châu Lý của tuyến đường xuyên Siberi. Hailar có khí hậu lục địa ẩm. Mùa đông tại đây dài và rất khô hanh và ga gắt còn mùa hè khá ngắn nhưng rất ấm áp và ẩm ướt hơn. Nhiệt độ trung bình tháng 1 vào khoảng −25,1 °C và tháng 7 là 20,0 °C, còn nhiệt độ trung bình năm là −0,96 °C.

Hành chính

  • Chính Dương (正阳街道)
  • Hướng Hoa (向华街道)
  • Kháo Sơn (靠山街道)
  • Kiện Khang (健康街道)
  • Thắng Lợi (胜利街道)
  • Hô Luân (呼伦街道)
  • Phấn Đấu (奋斗街道)
  • Cáp Khắc (哈克镇)

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Hailar
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) −1.0
(30.2)
4.3
(39.7)
16.2
(61.2)
29.4
(84.9)
33.7
(92.7)
38.8
(101.8)
39.5
(103.1)
36.9
(98.4)
33.2
(91.8)
26.2
(79.2)
12.2
(54.0)
2.4
(36.3)
39.5
(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −19.2
(−2.6)
−13.5
(7.7)
−3.4
(25.9)
9.5
(49.1)
18.4
(65.1)
24.4
(75.9)
26.1
(79.0)
24.3
(75.7)
17.6
(63.7)
8.0
(46.4)
−5.8
(21.6)
−16.2
(2.8)
5.8
(42.5)
Trung bình ngày °C (°F) −24.8
(−12.6)
−20.3
(−4.5)
−9.9
(14.2)
3.0
(37.4)
11.6
(52.9)
18.0
(64.4)
20.4
(68.7)
18.3
(64.9)
10.8
(51.4)
1.2
(34.2)
−11.7
(10.9)
−21.4
(−6.5)
−0.4
(31.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −29.2
(−20.6)
−25.7
(−14.3)
−15.8
(3.6)
−3.0
(26.6)
4.4
(39.9)
11.4
(52.5)
14.9
(58.8)
12.8
(55.0)
5.0
(41.0)
−4.0
(24.8)
−16.3
(2.7)
−25.7
(−14.3)
−5.9
(21.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −42.9
(−45.2)
−42.3
(−44.1)
−32.5
(−26.5)
−21.6
(−6.9)
−8.4
(16.9)
0.1
(32.2)
5.3
(41.5)
2.5
(36.5)
−7.9
(17.8)
−20.5
(−4.9)
−38.0
(−36.4)
−40.1
(−40.2)
−42.9
(−45.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 4.6
(0.18)
3.6
(0.14)
6.0
(0.24)
13.9
(0.55)
22.7
(0.89)
55.1
(2.17)
94.0
(3.70)
88.0
(3.46)
33.6
(1.32)
16.7
(0.66)
6.4
(0.25)
7.4
(0.29)
352.0
(13.86)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 7.6 5.9 5.6 5.9 7.0 12.9 14.5 12.4 9.5 6.2 7.1 9.6 104.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 78 78 69 52 46 59 69 70 64 62 73 79 67
Số giờ nắng trung bình tháng 167.0 195.6 244.1 246.2 298.0 285.9 279.8 268.7 218.6 210.1 165.3 139.4 2.718,7
Phần trăm nắng có thể 63 69 67 60 63 59 58 60 58 63 60 55 61
Nguồn: [1][2]

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

  1. ^ 中国气象数据网 - WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ 中国地面国际交换站气候标准值月值数据集(1971-2000年). China Meteorological Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ “Sister cities of Inner Mongolia”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ “海拉尔区和成吉思市缔结友好城市”. 呼伦贝尔市人民政府外事办公室. 自治区外事办. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9