Hồ họcHồ học nghiên cứu về các thể chứa nước trên đất liền. Nó thường được xem là một nhánh của sinh thái học hay khoa học môi trường. Lĩnh vực này liên quan đến sinh học, hóa học, vật lý, địa chất và các nhánh khác liên quan đến nước như nước chảy, nước mặn và nước ngọt, nước tự nhiên... Đối tượng nghiên cứu gồm ao hồ, sông, suối và các vùng đất ngập nước.[1] Một chuyên ngành mới hình thành của hồ học gọi là hồ học cảnh quan, nghiên cứu, quản lý và bảo tồn các hệ sinh thái dưới nước liên quan theo khía cạnh cảnh quan. Hồ học có quan hệ mật thiết với sinh thái học dưới nước và sinh vật học thủy sinh, các chuyên ngành này nghiên cứu các sinh vật sống dưới nước theo môi trường thủy văn của chúng. Chú thích
Tham khảo
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve