Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Hà Châu, Hà Trung

Hà Châu
Xã Hà Châu
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
HuyệnHà Trung
Địa lý
Tọa độ: 20°01′17″B 105°54′2″Đ / 20,02139°B 105,90056°Đ / 20.02139; 105.90056
Hà Châu trên bản đồ Việt Nam
Hà Châu
Hà Châu
Vị trí xã Hà Châu trên bản đồ Việt Nam
Diện tích6,5 km²[1]
Dân số (1999)
Tổng cộng5376 người[1]
Mật độ827 người/km²
Khác
Mã hành chính15334[2]

Hà Châu là một thuộc huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Xã Hà Châu có diện tích 6,5 km², dân số năm 1999 là 5376 người,[1] mật độ dân số đạt 827 người/km².

Hà Châu là quê hương của danh tướng Trình Minh thế kỷ X, có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp loạn 12 sứ quân.

Đền Trình Minh

Di tích lịch sử văn hóa Đền thờ Trình Minh tại làng Ngọc Chuế, xã Hà Châu.[3] Đền thờ Trình Minh, là tướng nhà Đinh, một nhân vật lịch sử tài năng và mưu lược, người đã có công giúp vua Đinh Tiên Hoàng bình định xong loạn 12 sứ quân hồi thế kỷ X là di tích quan trọng trên địa bàn xã Hà Châu. Khi Lê Hoàn lên ngôi đã cho vời Trình Minh nhiều lần, nhưng do quan điểm Trung quân với nhà Đinh, ông đã cự tuyệt không ra làm quan với Triều Lê.

Danh nhân Trình Minh là khởi tổ của họ Trình và là người lập làng Xuyết khu (còn gọi là Kim Xuyết, Ngọc Xuyết, Ngọc Chuế) vào thời Đinh, giữa thế kỷ X. Ông sinh ngày 7 tháng 1 năm Canh Tý (940). Năm ông 20 tuổi, bố mẹ đều mất, Trình Minh phải bỏ dở việc học và đến vùng Nga Sơn lập nghiệp. Ông được họ Mai đón tiếp mời ở lại dạy con học. Ông cùng với Mai Đức Xương kết nghĩa anh em và chiêu mộ dân khắp nơi đến khai phá ruộng nương. Trình Minh đã lập ra làng Chuế Khu ở sườn phía Đông và Đông nam núi Phượng, gồm các họ Trình, Vũ, Lê, Trương… Khi Đinh Bộ Lĩnh khởi binh ở động Hoa Lư (Ninh Bình) Trình Minh dẫn đầu trai làng Chuế Khu yết kiến Đinh Bộ Lĩnh. Ông được Đinh Bộ Lĩnh cử làm mưu sĩ kiêm đẳng nhung sự. Với cương vị đó ông đã đóng góp nhiều công lao, tham gia chỉ huy nhiều trận đánh dẹp các sứ quân khác góp phần chấm dứt thời kỳ nội loạn, lập lại nền độc lập thống nhất của đất nước. năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, gọi là Đinh Tiên Hoàng, đặt tên nước là Đại Cồ Việt. Vua Đinh xét công lao của Trình Minh, phong ông là Minh Tự Khanh và cho đất Huyện Nga Sơn làm thực ấp.

Đền thờ Trình Minh là một trong các di tích lịch sử trên địa bàn huyện đã bị phá hủy trong chiến tranh nhưng những đồ thờ, thần phả, thần tích có liên quan vẫn được bảo tồn cho đến ngày nay. Đền thờ Trình Minh được phục dựng lại nằm trên sườn núi Phượng, quay mặt về hướng nam. Dưới chân núi là làng Ngọc Chuế, một làng nông nghiệp độc canh cây lúa nước đã tồn tại trên 1000 năm.

Chú thích

  1. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Di tích lịch sử văn hóa Đền thờ Trình Minh

Tham khảo

Hà Châu là một vùng nông thôn nông nghiệp thuần túy. Con người nơi đây rất thân thiện và mến khách. Hoạt động du lịch nơi đây vẫn chưa phát triển. Dự tính vào năm 2019, nơi đây sẽ phát triển tiềm năng về du lịch nông thôn. Với ưu thế địa hình, khí hậu va nhiều yếu tố khác, Hà Châu sẽ sớm trở thành điểm du lịch mới.

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9