Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Giuđa Ítcariốt

Giuđa (bên phải) rời khỏi bữa ăn tối, theo tranh của Carl Bloch vẽ cuối thế kỷ 19.

Giuđa Ítcariốt (Judas Iscariot, tiếng Hebrew: יהודה איש־קריות, Yehudah, Yəhûḏāh ʾΚ-qəriyyôṯ, chết năm 30-33 Công Nguyên) theo Tân Ước, là một trong mười hai tông đồ đầu tiên của chúa Giêsu, và con trai của Simon. Trong nhóm mười hai, ông được biết như là người giữ "túi tiền" (tiếng Hy Lạp: γλωσσόκομον),[1] nhưng ông nổi tiếng đến với vai trò phản bội Chúa Giêsu và nộp ông cho các chức sắc Do Thái.[2] Tên của ông thường được sử dụng đồng nghĩa với sự phản bội hay phản quốc. Đôi khi người ta nhầm lẫn với Jude Thaddeus.

Mặc dù có các câu chuyện khác nhau về cái chết của Judas, phiên bản truyền thống cho là đã treo cổ tự tử sau sự phản bội. Vị trí của ông trong số Mười Hai Tông Đồ sau đó đã được thay thế bởi Matthias.

Mặc dù vai trò nổi tiếng của ông trong câu chuyện Phúc Âm, Judas vẫn là nhân vật gây tranh cãi trong lịch sử Kitô giáo. Sự phản bội của Judas được xem là sự kiện mấu chốt dẫn đến Chúa Giêsu bị đóng đinh và sự phục sinh của Chúa, theo đó, theo thần học Kitô giáo truyền thống, mang lại sự cứu rỗi cho nhân loại. Một số bản văn ngộ giáo – bị Giáo hội bác bỏ và coi là dị giáo – ca ngợi Judas vì vai trò của ông trong việc xúc tác cho sự cứu rỗi nhân loại, và xem Judas là nhân vật nổi trội nhất trong các tông đồ.

Tường thuật kinh thánh

"Nụ hôn của Giuđa" (1866) bởi Gustave Doré.

Giuđa được nhắc đến trong Phúc âm Nhất Lãm, Phúc âm John và ở đoạn đầu của Công vụ Tông Đồ.

Chứng cớ nói rằng các thầy tư tế đang tìm cách bắt giữ Giêsu cách bí mật. Họ quyết định không làm công khai vì sợ dân chúng bạo động; thay vào đó, họ chọn bắt Giêsu vào ban đêm. Trong Phúc âm Luke, Satan nhập vào Giuđa lúc này.[3]

Theo Phúc âm John, Giuđa là người giữ túi tiền của các môn đệ khác[4] và phản bội Giêsu để lấy "30 đồng bạc"[5], chỉ điểm Giêsu bằng một nụ hôn—"Nụ hôn của Giuđa"— để binh lính mang Giêsu tới nhà Thượng tế Caiaphas, người sau đó đã giao Giêsu cho Pontius Pilatus.

Tham khảo

  1. ^ John 12:6, John 13:29
  2. ^ Matthew 26:14, Matthew 26:47, Mark 14:10, Mark 14:42, Luke 22:1, Luke 22:47, John 13:18, John 18:1
  3. ^ “BibleGateway.com - Passage Lookup: Luke 22:3”. BibleGateway. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ John 12:6
  5. ^ Matthew 26:14

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9