Chiến tranh Iraq Một phần của Chiến tranh chống khủng bố Theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ ảnh phía trên bên trái: lính liên quân tuần phòng tại Samarra ; kéo đổ tượng Saddam Hussein tại Quảng trường Firdos; một người lính quân đội Iraq nạp lại đạn trong một cuộc tấn công; một quả bom nổ tại Nam Baghdad .Thời gian 20 tháng 3 năm 2003 – 18 tháng 12 năm 2011 (8 năm, 8 tháng và 28 ngày) Địa điểm Kết quả
Lực lượng Đa Quốc gia do Hoa Kỳ dẫn đầu chiến thắng.
Saddam Hussein bị lật đổ.
Hoa Kỳ rút quân vào ngày 26 tháng 12 năm 2011.
Phiên tòa xét xử tội ác chống lại loài người của chế độ Saddam Hussein được thành lập.
Tiếp tục xung đột giữa các bè phái Iraq .
Tham chiến
Giai đoạn đầu (2003)
Hoa Kỳ
Anh Quốc
Úc
Ba Lan
Peshmerga
Hỗ trợ: Canada [ 1] Hà Lan [ 2]
Giai đoạn đầu (2003) Ba'athist Iraq
Ansar al-Islam
Giai đoạn sau (2003–11)
Hoa Kỳ
Anh Quốc
Úc
România
Azerbaijan
Kuwait
Estonia
El Salvador
Bulgaria
Moldova
Albania
Ukraina
Đan Mạch
Cộng hòa Séc
Hàn Quốc
Singapore
Croatia
Bosna và Hercegovina
Macedonia
Latvia
Ba Lan
Kazakhstan
Mông Cổ
Gruzia
Tonga
Nhật Bản
Armenia
Slovakia
Litva
Ý
Na Uy
Hungary
Hà Lan
Bồ Đào Nha
New Zealand
Thái Lan
Philippines
Honduras
Cộng hòa Dominica
Tây Ban Nha
Nicaragua
Iceland
Chính phủ mới của Iraq
Hỗ trợ:
Iran [ 3] [ 4] Iraqi Kurdistan
Giai đoạn sau (2003–11)
Trung thành quân Ba'ath
Hỗ trợ: Syria [ 5] [ 6]
Quân phiến loạn dòng Sunni
Hỗ trợ:
Syria [ 8] [ 9]
Quân phiến loạn dòng Shia
Hỗ trợ:
Iran
Chỉ huy và lãnh đạo
Jalal Talabani
Ibrahim al-Jaafari
Nouri al-Maliki
Massoud Barzani
Masrour Barzani
Abdul Sattar Abu Risha (KIA)
Ahmad Abu Risha
Barack Obama
George W. Bush
Ray Odierno
David Petraeus
George W. Casey, Jr.
Ricardo Sanchez
Tommy Franks
Saddam Hussein (POW ) ☠
Qusay Hussein (KIA) Uday Hussein (KIA)
Tariq Aziz (POW )
Izzat Ibrahim ad-Douri
Abu Omar al-Baghdadi (KIA)
Abu Musab al-Zarqawi (KIA)
Abu Ayyub al-Masri (KIA)
Muqtada al-Sadr
Abu Deraa
Ishmael Jubouri
Abu Abdullah al-Shafi'i (POW )
Lực lượng
Lực lượng Iraq 650,000 (Quân đội : 273,000, Cảnh sát : 227,000, FPS : 150,000) USF-I|Lực lượng Hoa Kỳ 50,000 (hiện nay) [ 11] Peshmerga 50,000 xâm lược ~375,000 hiện nayLực lượng Đa quốc gia - Iraq (2003-2004) ~300,000Lực lượng Đa quốc gia - Iraq (2004-2010) 176,000 (cao nhất)
Phiến quân tự lập ~103,000 (2008)[ 12]
Quân đội Thổ Nhĩ Kỳ : ~3,000–10,000[ 13]
Tổng: ~365,000 (xâm lược)
Tổng: 1.347.970–1.354.970+ (hiện nay)
Quân Iraq : 375,000 (thời Saddam Hussein)
Dân quân ~70,000 (vào 9/07)[ 14] Quân Mahdi ~60,000[ 15] al-Qaeda /khác 1,300+[ 16]
Đảng Công nhân Kurd : ~4,000–8,000.[ 17] Thương vong và tổn thất
Lực lượng An ninh Iraq (trước-Saddam): 11,900 killed 94 Mất tích/Tù binh
Tổng: 375,000+ (xâm lược)
Tổng: 135,300–139,300+ (hiện nay)
Lực lượng Liên minh
Tử vong: 4,735[ 18] [ 19] (4,417 Mỹ,[ 20] 179 Liên hiệp Vương quốc Anh,[ 21] 139 khác)
Mất tích hay bị giam (Mỹ): 1[ 22]
Bị thương : 31,716 Mỹ[ 23] , 315 Liên hiệp Vương quốc Anh[ 24] [ 25] [ 26] [ 27]
Bị thương/Bệnh/Bệnh khác :** 47,541 Mỹ,[ 28] 3,598 Liên hiệp Vương quốc Anh[ 24] [ 26] [ 27]
Contractors
Killed : 1,323[ 29] [ 30] (U.S. 244)
Missing or captured : 16 (U.S. 5)
Wounded & injured : 10,569[ 29]
Những đứa con của Iraq
Tử vong:760+
Turkish Armed Forces : 27 killed [ 31] [ 32]
Total killed: 18,795
Iraqi combatant dead (invasion period): 13,500–45,000 [ 33]
Insurgents (post-Saddam): ~55,000 [ 34] [ 35] [ 36]
Detainees : 8,300 (U.S.-held)[ 37] 24,200 (Iraqi-held)[ 38] [ 39]
PKK : 537 killed (Turkish claim), 9 killed (PKK claim), 230 (official army figures claim)[ 31]
Documented "unnecessary" violent civilian deaths, Iraq Body Count – tháng 1 năm 2009: 95,158–103,819 [ 40]
Total excess deaths, (Lancet ) – tháng 12 năm 2009: 1.366.350 ***[ 41] [ 42] [ 43] (highest estimate)
For more information see: Casualties of the Iraq War
* Contractors (U.S. government) perform "highly dangerous duties almost identical to those performed by many U.S. troops."[ 44] ** "injured, diseased, or other medical" – required medical air transport. U.K. number includes "aeromed evacuations" ***Total deaths include all additional deaths due to increased lawlessness, degraded infrastructure, poorer healthcare, etc.
Chiến tranh Iraq hay Chiến dịch Giải phóng Iraq [ 45] theo cách gọi của Chính phủ Hoa Kỳ là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003[ 46] [ 47] đến ngày 18 tháng 12 năm 2011, giữa Lực lượng Đa Quốc gia do Hoa Kỳ dẫn đầu với bên kia là chính quyền Saddam Hussein và sau Saddam Husein bị lật đổ là các lực lượng nổi dậy .
Tuy Lực lượng Đa Quốc gia đã lật đổ được chính quyền của Saddam Hussein nhưng các thế lực nổi dậy vẫn chưa được trấn áp hoàn toàn, dẫn đến việc mặc dù Tổng thống Hoa Kỳ Barrack Obama đã tuyên bố rút hết quân nhân và kết thúc chiến tranh nhưng vẫn để lại gần 50 vạn nhân viên quân sự[ 48] dưới tư cách cố vấn viên quân sự cho chính quyền Iraq mới.[ 49] [ 50] [ 51]
Chú thích và tham khảo
^ Cuộc xung đột này cũng được gọi là Chiến tranh vùng Vịnh thứ 2 để phân biệt nó với Chiến tranh vùng Vịnh năm 1991 . Ngày nay, các thuật ngữ này được sử dụng ít hơn "Chiến tranh Iraq" hay "Chiến tranh của Bush năm 2003" (tên thứ hai được sử dụng nhất là bởi các nhà hoạt động chống chiến tranh)
^ Thuật ngữ "đa quốc gia" trong Lực lượng đa quốc gia ở Iraq đã bị chỉ trích vì nhiều nước chỉ góp một phần lực lượng nhỏ, còn 98% quân đội trong cuọc chiến tranh là lính của Hoa Kỳ và Vương quốc Anh.
Tham khảo
^ Greg Weston (ngày 16 tháng 5 năm 2011). “Canada offered to aid Iraq invasion: WikiLeaks” . CBC News.
^ Regering. “Rapport Commissie-Davids” . rijksoverheid.nl . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2017 .
^ Elaheh Rostami-Povey, Iran's Influence: A Religious-Political State and Society in Its Region , pp. 130–154, Zed Books Ltd, 2010.
^ “Archived copy” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết )
^ https://www.nytimes.com/2007/10/07/world/middleeast/07syria.html
^ https://www.albawaba.com/news/report-former-vice-president-iraq-under-syrian-army-protection
^ President Barack Obama Speaks With VICE News . YouTube. ngày 16 tháng 3 năm 2015.
^ https://www.longwarjournal.org/archives/2012/07/omar_farouq_brigade.php
^ https://www.theguardian.com/world/2005/jun/08/iraq-al-qaida
^ “Operations By Iran's Military Mastermind – Business Insider” . Business Insider . ngày 9 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019 .
^ Fadel, Leila (13 tháng 7 năm 2010). “Amid threat, U.S. heightens security at its Iraq bases” . The Washington Post .
^ Rubin, Alissa J.; Nordland, Rod (ngày 29 tháng 3 năm 2009). “Troops Arrest an Awakening Council Leader in Iraq, Setting Off Fighting” . The New York Times . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010 .
^ Bendern, Paul de (ngày 22 tháng 2 năm 2008). “Turkey launches major land offensive into N. Iraq” . Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2008 .
^ The Brookings Institution Iraq Index: Tracking Variables of Reconstruction & Security in Post-Saddam Iraq Lưu trữ 2013-10-19 tại Wayback Machine 1 tháng 10 năm 2007
^ Ricks, Thomas E. (ngày 11 tháng 1 năm 2007). “Intensified Combat on Streets Likely” . Ann Scott Tyson. Washington Post. tr. A01.
^ Pincus, Walter. "Violence in Iraq Called Increasingly Complex" . Washington Post , 17 tháng 11 năm 2006.
^ “Toll rises in Turkey-PKK conflict” . Al Jazeera . ngày 25 tháng 2 năm 2008.
^ “Operation Iraqi Freedom” . iCasualties. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010 .
^ CNN http://www.cnn.com/SPECIALS/2003/iraq/forces/casualties/index.html . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010 .
^ http://www.defenselink.mil/news/casualty.pdf
^ “Ministry of Defence | Fact Sheets | Operations Factsheets | Operations in Iraq: British Fatalities” . Mod.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2009 .
^ CNN http://www.cnn.com/SPECIALS/2003/iraq/forces/pow.mia/index.html . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010 .
^ http://www.defense.gov/NEWS/casualty.pdf
^ a b Many official U.S. tables at "Military Casualty Information" Lưu trữ 2011-03-03 tại Wayback Machine . See latest totals for injury, disease/other medical Lưu trữ 2011-06-02 tại Wayback Machine . See also: Latest fatality and wounded-in-action totals .
^ "Casualties in Iraq" .
^ a b iCasualties.org (was lunaville.org). Benicia, California. Patricia Kneisler, et al. , "Iraq Coalition Casualties" Lưu trữ 2007-11-13 tại Wayback Machine .
^ a b "Defence Internet Fact Sheets Operations in Iraq: British Casualties" Lưu trữ 2006-11-14 tại Wayback Machine . U.K. Ministry of Defense. Latest combined casualty and fatality tables Lưu trữ 2012-10-04 tại Wayback Machine .
^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010 .
^ a b "In outsourced U.S. wars, contractor deaths top 1,000" . By Bernd Debusmann. Reuters . 3 tháng 7 năm 2007. 10,569 wounded and 933 deaths in Iraq. 224 are U.S. citizens.
^ "Iraq Coalition Casualties: Contractor Deaths – A Partial List" Lưu trữ 2004-06-05 tại Wayback Machine . icasualties.org
^ a b Turkish incursion into Northern Iraq: Military Fiasco, Political Debacle | Global Research
^ Yigal Schleifer. “Turkey's Army loses luster over PKK attack | csmonitor.com” . Csmonitor.com - Correspondent of The Christian Science Monitor. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2008 .
^ Steele, Jonathan (28 tháng 5 năm 2003). “Body counts” . The Guardian . London. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010 .
^ Iraq War Facts, Results & Statistics at 8 tháng 7 năm 2009 | Iraq |Axisoflogic.com
^ “TKS on National Review Online” . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010 .
^ “2008 Election: Real Information” . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010 .
^ “U.S. military shuts largest detainee camp in Iraq” . Reuters. 17 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2009 .
^ “US military: More than 11,000 Iraqis freed in 2008 - Yahoo! News” . News.yahoo.com. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2008 .[liên kết hỏng ]
^ “U.S. says 11,000 Iraq detainees freed this year - Yahoo! News” . News.yahoo.com. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2008 .[liên kết hỏng ]
^ “Iraq Body Count” . Iraq Body Count. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009 .
^ "Mortality after the 2003 invasion of Iraq: a cross-sectional cluster sample survey" [liên kết hỏng ] PDF (242 KB) . By Gilbert Burnham, Riyadh Lafta, Shannon Doocy, and Les Roberts. The Lancet , 11 tháng 10 năm 2006
^ The Human Cost of the War in Iraq: A Mortality Study, 2002–2006 PDF (603 KB) . By Gilbert Burnham, Shannon Doocy, Elizabeth Dzeng, Riyadh Lafta, and Les Roberts. A supplement to the second Lancet study.
^ [http://www.justforeignpolicy.org/iraq
Total: 68,509–100,537 “Iraq Deaths”]. Just Foreign Policy. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2009 .
^ Roberts, Michelle (ngày 24 tháng 2 năm 2007). “Contractor deaths add up in Iraq” . Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010 .
^ “U.S. Office of Personnel Management” . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010 .
^ “A chronology of the six-week invasion of Iraq” . PBS . 26 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008 .
^ Kevin Baker Lưu trữ 2008-08-20 tại Wayback Machine "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage , Oct. 2006.
^ “Iraq war in figures” . BBC . 14 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2024 .
^ “The Iraqi Public on the U.S. Presence and the Future of Iraq” (PDF) . World Public Opinion. ngày 27 tháng 9 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2008 .
^ http://news.bbc.co.uk/2/shared/bsp/hi/pdfs/19_03_07_iraqpollnew.pdf Iraq Poll
^ Iraqis Oppose Oil Development Plans, Poll Finds (ngày 6 tháng 8 năm 2007) (Oil Change International, Institute for Policy Studies, War on Want, PLATFORM and Global Policy Forum)
Liên kết ngoài
Mốc thời gian Nạn nhân Chuyến bay bị cướp Địa điểm máy bay rơi Hậu sự kiện Trả đũa Thủ phạm Báo cáo Khác
Thủ lĩnh Tiền thủ lĩnh ( † ) Lịch sử Quân đội Các trận chiến Các vụ tấn công Chính trị Bài liên quan