Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Chữ Đông Ba

Chữ Đông Ba, hay Đông Ba Văn (东巴文), là một loại chữ viết được sử dụng trong nền văn hóa Đông Ba của người Nạp Tây (纳西族 Nạp Tây tộc) sử dụng. Cùng với chữ Gebachữ cái Latinh, nó cấu thành một phần của chữ Naxi. Nó có lịch sử khoảng 1000 năm. Phần lớn các biểu tượng của chữ viết này có đặc điểm tượng hình nhưng một số cũng được sử dụng ngữ âm, cũng giống như các trường hợp của chữ tượng hình Ai Cậpchữ Sumeria.

Chữ này được viết trên giấy thủ công với các trang được đóng vào nhau ở mép trái, tạo thành một cuốn sách. Các trang được kẻ dòng ngang với các chữ biểu ý được viết trên 3 hoặc 5 phần bên trong dòng kẻ này.

Sử dụng

Chữ viết chỉ được sử dụng như một trợ giúp cho việc dịch các văn bản lễ nghi thờ cúng trong các buổi lễ, và có hơn 2000 biểu tượng trong 20.000 bản kinh tôn giáo.

Ethnologue cho rằng chữ viết này "không thực dụng cho việc sử dụng hàng ngày, nhưng là một hệ thống minh họa tức thời các văn bản cổ"[1]. Một học giả kết luận rằng "dường như không có khả năng nó [chữ viết Đông Ba] sẽ có bước tiến phát triển nhỏ để trở thành một hệ thống chữ viết phát triển mạnh. Nó đã được sáng tạo ra trước đây một vài thế kỷ để phục vụ cho mục đích thờ riêng cho nghi lễ. Do mục đích của nó không cần mở rộng qua lĩnh vực sử dụng thường nhật trong các chuyên gia không phải tôn giáo – suy cho cùng người Nạp Tây biết chữ ngày nay, cũng như trong quá khứ, đang viết bằng chữ Quan Thoại — nó không phát triển hơn thế nữa mà chỉ tiếp tục hoàn thành nhu cầu thần chú ma quái, khiến du khách thú vị và những điều tương tự"[2].

10-2130

Ghi chú

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9