Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Chất chống vón

Chất chống vón, phụ gia chống đông vón, phụ gia chống đóng cục là một chất phụ gia được đặt trong các nguyên liệu dạng bột hoặc hạt, chẳng hạn như muối ăn, sữa bột, và kẹo, để ngăn ngừa sự hình thành các cục vón và để dễ dàng đóng gói, vận chuyển, dễ chảy và tiêu thụ.[1][2] Cơ chế đông vón phụ thuộc vào bản chất của vật liệu. Chất rắn kết tinh thường vón bằng cách hình thành cầu lỏng và sự hợp nhất sau đó của các vi tinh thể. Vật liệu vô định hình có thể đóng bánh bằng cách chuyển thủy tinh và thay đổi độ nhớt. Sự chuyển pha đa hình cũng có thể tạo ra tình trạng đóng cục.[3] Chất chống đông vón khác với chất chống đông (làm chất lỏng khó đông đặc hơn).

Một số chất chống đông vón hoạt động bằng cách hấp thụ độ ẩm dư thừa hoặc bằng cách phủ các hạt và làm cho chúng không thấm nước. Calci silicat (CaSiO3), một chất chống vón thường được sử dụng, ví dụ trong muối ăn, hấp thụ cả nước và dầu.

Chất chống vón cũng được sử dụng trong các mặt hàng phi thực phẩm như road salt,[4] phân bón,[5] mỹ phẩm,[6] chất tẩy rửa tổng hợp,[7] và trong chế xuất.

Một số nghiên cứu cho rằng chất chống đông có thể có ảnh hưởng xấu đến thành phần dinh dưỡng của thực phẩm; một nghiên cứu như vậy chỉ ra rằng hầu hết các chất chống đóng cục dẫn đến sự suy giảm bổ sung của vitamin C được thêm vào thực phẩm.[8] Ở Việt Nam, tiêu chuẩn kỹ thuật cho chất đông vón được ghi trong quy chuẩn QCVN 4:4-2010/BYT.[9]

Các ví dụ

Một chất chống đông trong muối được ghi trong bảng thành phần, ví dụ "chất chống đóng cục (554)", là natri aluminosilicat. Sản phẩm này có mặt trong nhiều loại muối ăn thương mại cũng như sữa khô, hỗn hợp trứng, sản phẩm đường, bộtgia vị. Ở châu Âu, natri ferrocyanide (535) và kali ferrocyanide (536) là những chất chống đông phổ biến hơn trong muối ăn. Các chất chống đông cứng "tự nhiên" được sử dụng trong muối ăn đắt tiền hơn bao gồm calci cacbonatmagie cacbonat.

Danh sách các chất chống đông

Các chất chống đông được sử dụng rộng rãi nhất bao gồm stearat calci và magnesi, silica và các silicat khác nhau, bột talc, cũng như bột mì và tinh bột. Ferrocyanide được sử dụng làm muối ăn.[1] Các chất chống đông sau đây được liệt kê theo thứ tự theo số của chúng trong Codex Alimentarius.

Tham khảo

  1. ^ a b Lück, Erich; von Rymon Lipinski, Gert-Wolfhard (2000). “Foods, 3. Food Additives”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a11_561. ISBN 978-3-527-30385-4.Lück, Erich; von Rymon Lipinski, Gert-Wolfhard (2000). "Foods, 3. Food Additives". Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a11_561. ISBN 978-3-527-30385-4.
  2. ^ “Giới thiệu Phụ gia chống đông vón trong Công nghệ thực phẩm”. FOODNK.COM. 25 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ Mingyang Chen, Songgu Wu, Shiji eXu, Bo Yu, Mohannad Shilbayeh, Ya Liu, Xiaowen Zhu, Jingkang Wang, Junbo Gong (2018). “Caking of Crystals: Characterization, Mechanisms and Prevention”. Powder Technology. 337: 51–67. doi:10.1016/j.powtec.2017.04.052.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Anticaking Admixtures to Road Salt”. Transportation.org. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ “Fertilizer compositions containing alkylene oxide adduct anticaking agents”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ “Talc Information”. Cosmeticsinfo.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ “Synthetic Detergents: Introduction to Detergent Chemistry”. Chemistry.co.nz. 15 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ Lipasek, R. A; Taylor, L. S; Mauer, L. J (2011). “Effects of anticaking agents and relative humidity on the physical and chemical stability of powdered vitamin C”. Journal of Food Science. 76 (7): C1062–74. doi:10.1111/j.1750-3841.2011.02333.x. PMID 22417544.
  9. ^ “Quy chuẩn QCVN 4-4:2010/BYT Chất chống đông vón thực phẩm”.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9