Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cao Phong (thị trấn)

Cao Phong
Thị trấn
Thị trấn Cao Phong
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhHòa Bình
HuyệnCao Phong
Thành lập1994[1]
Loại đô thịLoại V
Địa lý
Tọa độ: 20°42′57″B 105°19′26″Đ / 20,71583°B 105,32389°Đ / 20.71583; 105.32389
Cao Phong trên bản đồ Việt Nam
Cao Phong
Cao Phong
Vị trí thị trấn Cao Phong trên bản đồ Việt Nam
Diện tích9,45 km²[2]
Dân số (1999)
Tổng cộng3.899 người[2]
Mật độ413 người/km²
Khác
Mã hành chính05089[3]

Cao Phongthị trấn huyện lỵ của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

Địa lý

Thị trấn Cao Phong nằm ở trung tâm huyện Cao Phong, có vị trí địa lý:

Thị trấn có diện tích 9,45 km², dân số năm 1999 là 3899 người,[2] mật độ dân số đạt 413 người/km².

Lịch sử

Thị trấn được thành lập vào năm 1994 trên cơ sở giải thể thị trấn Nông trường Cao Phong cũ, ban đầu thuộc huyện Kỳ Sơn.[4]

Năm 2001, huyện Cao Phong được thành lập trên cơ sở một phần diện tích và dân số của huyện Kỳ Sơn. Thị trấn Cao Phong trở thành thị trấn huyện lỵ của huyện Cao Phong.[5]

Văn hóa

Thị trấn Cao Phong là vùng đất gắn với sự nghiệp giáng thế và cứu dân của Cô Đôi Thượng Ngàn - là một vị tiên nữ nổi tiếng xinh đẹp trong truyền thuyết tín ngưỡng thờ Mẫu Việt Nam. Cô Đôi Thượng Ngàn được thờ ở nhiều di tích đền và phủ ở phía Bắc Việt Nam và được ca ngợi trong những ca khúc hát văn nổi tiếng mang tên "Cô Đôi Thượng Ngàn". Những dấu tích hiện nay còn ở đền Thượng Bồng Lai.

Đền Bồng Lai

Đền Bồng Lai ở trong động Thiên Thai, khu vực núi Đầu Rồng, thị trần Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. Tương truyền, nơi đây là vùng đất mà vị quan họ Hà, cha của Cô Đôi Thượng Ngàn đã đưa gia đình di chuyển từ Nho Quan - Ninh Bình đến để lập nghiệp.

Đền Bồng Lai Cao Phong cổ đã có từ lâu đời, trải qua thăng trầm của thời gian chỉ còn phế tích tại khu đất nơi xưa. Đây là ngôi đền mới được xây dựng lại năm 2013 - 2014. Tương truyền đây cũng chính là nơi hóa của Cô Đôi Thượng Ngàn. Đền còn giữ được hai đạo sắc phong của các đời vua. Đây là ngôi đền được tỉnh Hòa Bình quan tâm đặc biệt.

Chú thích

  1. ^ 80/1994/CP
  2. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Nghị định số 80/CP ngày 1/8/1994
  5. ^ Nghị định số 95/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001

Xem thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9