Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cambridge, Massachusetts

Cambridge, Massachusetts
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Cambridge, Massachusetts
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Cambridge, Massachusetts
Ấn chương
Location in Middlesex County in Massachusetts
Location in Middlesex County in Massachusetts
Cambridge, Massachusetts trên bản đồ Thế giới
Cambridge, Massachusetts
Cambridge, Massachusetts
Tọa độ: 42°22′25″B 71°06′38″T / 42,37361°B 71,11056°T / 42.37361; -71.11056
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangMassachusetts
QuậnMiddlesex
Định cư1630
Hợp nhất1636
Đặt tên theoCambridge
Chính quyền
 • KiểuCouncil-City Manager
 • Thị trưởngHenrietta Davis
 • City ManagerRobert W. Healy
Diện tích
 • Tổng cộng7,1 mi2 (18,5 km2)
 • Đất liền6,4 mi2 (16,7 km2)
 • Mặt nước0,7 mi2 (1,8 km2)
Độ cao40 ft (12 m)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng101.354
 • Mật độ15.766,1/mi2 (6.087,3/km2)
Múi giờUTC−5, UTC-4
 • Mùa hè (DST)Eastern (UTC-4)
Mã bưu điện02138, 02139, 02140, 02141, 02142
Mã điện thoại617
Thành phố kết nghĩaCambridge, Coimbra, Cienfuegos, Gaeta, Las Flores, Tsukuba, Yerevan, Kraków
Websitewww.cambridgema.gov

Cambridge, Massachusetts, thành phố ở Hạt Middlesex, Đông Bắc bang Massachusetts, bên dòng sông Charles, đối diện với Boston. Cambridge là một phần của Đại đô thị Boston. Dân số năm 2001: 101.354. Cambridge là một trung tâm giáo dục và nghiên cứu nổi tiếng, đây là nơi có Viện Đại học Harvard (1636) danh tiếng, cơ sở giáo dục đại học đầu tiên ở Bắc Mỹ, đây cũng là nơi có Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) và Viện Đại học Lesley. Ngành in ấn và xuất bản của thành phố này bắt đầu từ năm 1640, khi báo in đầu tiên của Mỹ được thành lập ở đây. Hiện nay ngành công nghệ sinh họccông nghệ máy tính cũng là ngành chính của thành phố. Các ngành chế tạo gồm có: thiết bị điện tử, thiết bị khoa học, hóa chất. Các công trình lịch sử của thành phố bao gồm ngôi nhà mà George Washington đã sử dụng làm trụ sở sau khi nhậm chức chỉ huy Quân Lục địa ở đây năm 1775; ngôi nhà này sau này trở thành nhà của nhà thơ thế kỷ 19 Henry Wadsworth Longfellow. Trong số những người nổi bật thế kỷ 19 sống ở Cambridge có thầy thuốc-tác gia Oliver Wendell Holmes và nhà thơ-nhà ngoại giao James Russell Lowell. Thành phố này có Quảng trường Harvard; nhiều bảo tàng do Đại học Harvard quản lý, nơi trưng bày một trong những bộ sưu tập nghệ thuật đại học tốt nhất trên thế giới. Cambridge được thành lập với tên gọi New Towne năm 1630 và đã là thủ phủ của Massachusetts Bay Colony cho đến năm 1634. Nó được đổi tên thành Cambridge năm 1638 theo tên của Cambridge, Anh và trở thành một thành phố năm 1846. Năm 1912, một đường tàu điện ngầm đã hoàn thành nối thành phố Cambridge với Boston.

Các thành phố kết nghĩa

Cambridge có 8 thành phố kết nghĩa sau

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9