Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cacnalit

Cacnalit
Tinh thể cacnalit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật halide
Công thức hóa họcKMgCl3·6(H2O)
Phân loại Strunz03.BA.10
Hệ tinh thểThoi tám cạnh Orthorhombic, (2/m 2/m 2/m), Nhóm không gian space group: Pcna
Nhận dạng
Phân tử gam277.85
MàuLam, không màu, vàng, trắng, đỏ
Dạng thường tinh thểCó sợi thớ
Song tinhDưới áp suất có thể tạo ra phiến mỏng song sinh
Cát khaiKhông
Vết vỡConchoidal
Độ cứng Mohs2.5
ÁnhNhờn mỡ
Màu vết vạchTrắng
Tính trong mờTrong suốt đến trong mờ
Tỷ trọng riêng1.6
Mật độ1.598 g/cm³
Thuộc tính quangSong trục (Biaxial) (+)
Chiết suấtnα = 1.467
nβ = 1.476
nγ = 1.494
Khúc xạ kép0.0270
Góc 2V70
Tham chiếu[1][2][3]

Carnalit hay Cacnalit, còn được viết là các-na-lít, là một khoáng vật hình thành do bốc hơi, thành phần kali magiê chloride ngậm nước có công thức KMgCl3•6(H2O).Hoặc có thể có công thức KCl.MgCl2.6H2O.Nó có màu biến đổi từ vàng sang trắng, đỏ, và đôi khi không màu hoặc màu xanh. Nó thường thành khối lớn dạng sợi với một ít tinh thể thoi giả lục lăng (pseudohexagonal orthorhombic). Cacnalit dễ bị chảy do hấp thụ độ ẩm từ không khí xung quanh, nên mẫu vật phải được lưu trữ trong hộp kín.

Cacnalit từ nước Nga

Cacnalit được kỹ sư khai thác mỏ người Phổ Rudolf von Carnall (1804-1874) mô tả lần đầu tiên vào năm 1856 từ nơi tìm thấy ở địa tầng Staßfurt, bang Sachsen-Anhalt, Đức, và được đặt theo tên ông.

Phân bố trong tự nhiên

Sự cộng sinh khoáng vật dựa trên một vài tính chất vật lý bao gồm halit, anhydride, dolomit, thạch cao, kainit, kieserit, polyhalit, và sylvit.[4][5][6]

Cacnalit được tìm thấy trong các mỏ trầm tích muốn biển.[7] Các khoáng vật cacnalit là các trầm tích dạng evaporit. Evaporit được hình thành do quá trình bốc hơi nước biển. Dòng chảy vào vực nước phản thấp hơn lượng bốc hơi hoặc lượng nước sử dụng. Điều này tạo ra một giai đoạn chủ yếu bốc bơi kéo dài. Trong các thí nghiệm môi trường được kiểm soát, các halide hình thành khi 10%–20% mẫu nước ban đầu còn lại.[8] Gần hơn với 10 sylvit theo sau đó là hình thành cacnalit.[8]

Sử dụng

Cacnalit được sử dụng chủ yếu làm phân bón. Nó là nguồn cung cấp kali quan trọng,[6] chỉ đứng sau sylvit.[6] Cả hai loại này không phổ biến do chúng được hình thành trong giai đoạn sau của quá trình bốc hơi.[6] Các muối kali có khả năng hòa tan là các nguồn chính để sản xuất phân kali. Mặc dù kali có nhiều trong feldspar kali nhưng loại này không tan nên rất khó để tách chúng.[6] Cacnalit là nguồn cung cấp một lượng nhỏ magnesi trên toàn cầu; tuy nhiên, nó là nguồn chính ở Nga.[6]

Tham khảo

  1. ^ Webmineral data
  2. ^ Handbook of Mineralogy
  3. ^ Carnallite on Mindat
  4. ^ Klein, Cornelis, B. Dutrow (2007) Manual of Mineral Science, 23rd ed.John Wiley and Sons
  5. ^ Anthony, J. W., R. A. Bideaux, R. A., Bladh, K. W. and M. C. Nichols. (1997) Handbook of Mineralogy. Vol. 3 Halides, hydroxides, oxides. Mineral Data Publications, Tucson, Arizona.
  6. ^ a b c d e f Phosphate, potash, and sulfur- A special issue. (1979) Economic Geology 74, 191-493.
  7. ^ Blatt, H. (1992) Sedimentary Petrology, 2nd ed. W.H. Freeman and Co., San Francisco.
  8. ^ a b Smetannikov, A. F., (2010) Hydrogen Generation during the Radiolysis of Crystallization water in Carnallite and Possible Consequences of this Process Geochemistry International 49, 971-980

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9