Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cá tạp

Một loài cá tạp là Cá mút Razorback

Cá tạpthuật ngữ chỉ các loài cỡ nhỏ kém giá trị kinh tế và thường lẫn vào một cách không mong muốn trong các địa điểm nuôi cá hay câu cá của con người và được coi là loài gây hại do quan hệ dinh dưỡng của chúng là những đối tượng cạnh tranh thức ăn với cá nuôi và cá kinh tế tự nhiên. Đồng thời có một số cá tạp có tác hại đối với cá kinh tế bằng cách ăn hại trứng và cá con của các loài cá này, và gây ra những phiền toái trong câu cá thể thao.

Một số loài

Một loài cá tạp

Một số loài sau đây được coi là cá tạp hay loài phiền toái ở các nước Anh-Mỹ:

Xử lý

Việc xử lý cá tạp trong nuôi cá mặt nước lớn không đơn giản như nuôi cá ao. Ở trong ao ương cá con và nuôi cá thịt tác hại của cá tạp rất rõ rệt, do vậy thường đặt yêu cầu xử lý ở mức độ tiêu diệt và về khả năng có thể chủ động thực hiện được. Trong nuôi cá mặt nước lớn, căn cứ vào tình hình cụ thể có thể xử lý cá dữ cá tạp ở những mức độ khác nhau như tiêu diệt, đánh bắt triệt để đánh bắt tích cực, khống chế mức độ phát triển hoặc cũng có khi đặt thành đối tượng nuôi đối với một số loài cá có giá trị kinh tế cao hoặc cần nuôi theo yêu cầu đặc biệt.

Lưu ý

Muốn quyết định xử lý ở mức độ nào cần chú ý những vấn đề sau

  • Căn cứ vào diện tích vùng nước lớn hay nhỏ.
  • Điều kiện đánh bắt dễ hay khó và khả năng đánh bắt có chủ động khống chế được hay không.
  • Tính ăn cụ thể của cá tạp đối với từng đối tượng cụ thể trong từng vùng nước cụ thể, hay nói rộng hơn là đặc tính sinh học của chúng.
  • Tình hình thả cá giống về thành phần, cỡ cá, số lượng, mật độ, mùa vụ thả giống, tốc độ lớn của cá giống sau khi thả.
  • Tình hình phát triển của các loài cá tự nhiên trong vùng nước.
  • Mức độ ảnh hưởng của cá tạp đối với các cá con của các loài cá nuôi và cá kinh tế.
  • Quy luật phát triển của các đối tượng cá tạp trong điều kiện nuôi thả và khai thác thường xuyên.
  • Giá trị kinh tế của từng đối tượng cá tạp trong vùng nước. Ví dụ như loài Atractosteus spatula (cá cá sấu), trong gần một nửa thế kỷ, chúng được coi là "cá tạp" hay một "loài phiền toái" có hại cho dân chơi câu cá, và do đó mục tiêu cho việc loại bỏ bởi chính quyền bang và liên bang ở Hoa Kỳ. Sau đó chúng đã được bảo vệ.

Chú thích

  1. ^ “ESA Listing for Blue Sucker (Cycleptus elongatus)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “ESA Listing for Razorback Sucker (Xyrauchen texanus)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “ESA Listing for Robust Redhorse (Moxostoma robustum)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “ESA Listing for Cui-ui (Chasmistes cujus)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “ESA Listing for Gray Redhorse (moxostoma congestum)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “ESA Listing for Sicklefin Redhorse (Moxostoma sp.)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “ESA Listing for Shortnose Sucker (Chasmistes brevirostris)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “ESA Listing for Flannelmouth sucker (Catostomus latipinnis)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ “ESA Listing for Greater redhorse (Moxostoma valenciennesi)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9