Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cá mồi trắng

Một con cá mồi trắng

Cá mồi trắng (tiếng Anh: Whitebait) là thuật ngữ chung chỉ những con nhỏ ăn được của nhiều loài khác nhau và để làm cá mồi. Cá trích con là tiêu biểu cho whitebate ở nhiều vùng của Châu Âu, trong khi ở ÚcNew Zealand, whitebait thường chỉ một loài cá nước ngọt gọi là galaxiid, hoặc các thành viên của họ Galaxiidae.

Đặc điểm

Những con cá này nhỏ hơn cá lớn cùng một loài, thường chỉ khoảng 25 mm từ đầu tới đuôi. Vì kích thước nhỏ, những loài cá này thường được nấu nguyên con và được xem là những món ăn ngon ở nhiều nơi trên thế giới. Ở Âu Châu, cá trích nhỏ, một loài cá trắng của đại dương, được gọi là whitebait. Cá trích là cá ở vùng bắc Thái bình dương và bắc Đại tây dương, nhưng thường di cư vào các khu vực nội địa như sông hay vịnh để sinh sản. Cá trích cái đẻ ra một đám trứng lớn mà con đực cung cấp dinh dưỡng bên ngoài. Những trứng này thường nở trong thời gian 1 tuần và ấu trùng cá trích nổi lên. Ấu trùng rất giống rắn và trong suốt, vảy chưa phát triển, nhưng trong vòng 1 năm chúng phát triển thành cá trích con được đánh bắt và tiêu thụ như là whitebait.

Những người New Zealand và Úc chỉ một số loài cá Galaxiid khác nhau là whitebait. Một số ví dụ cá nhỏ được bắt và tiêu thụ là inanga và kokopu. Chúng là cá nước ngọt ở sông và hồ. Con nhỏ thường bị đánh bắt khi chúng bơi ngược dòng nước và thường được các ngư dân gọi là "baiter". Trong thực tế việc đánh bắt whitebait gọi là whitebaiting. Vì cá quá nhỏ, chúng thường bị bắt thành nhóm lớn bằng lưới. Đánh bắt cá nhỏ từng là một ngành công nghiệp có tầm mức lớn, nhưng hiện nay, đã có những quy định khắt khe và chỉ những người đánh cá tự do có thể bắt được cá nhỏ. Vì những hạn chế được áp đặt, cá nhỏ được đánh giá cao và xem là món ăn ngon ở Âu Châu và châu Đại Dương.

Cá nhỏ cũng được thưởng thức, nơi chúng được nuôi trong những trại nuôi cá. Món cá rán New Zealand. Có nhiều cách để ăn những con cá nhỏ ngon lành này. Một món thông thường ở New Zealand là món cá rán, trong đó, cá được khuấy vào bột nhão làm từ bột, nước và trứng. Sau đó, bột nhão được múc cho vào dầu ăn đang nóng và chiên. Cá cũng được ăn nguyên con, thường rải trong bột và chiên trong hoặc dầu. Một ít tiêu cay, ví dụ cayenne, thường được thêm vào. Cá cơm mồm đông lạnh. Cá cơm mồm (cá cơm sữa) Silver anchovy (white anchovy) là trường hợp điển hình ở châu Á được bán khắp nơi trên thế giới có người châu Á sinh sống. Cá được chế biến rất đa dạng. Trên thị trường, cá có thể được bán tươi, hấp chín làm lạnh, đông lạnh block hay trong nhiều món ăn tẩm gia vị khác rất có giá trị về mặt kinh tế.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Cá mồi trắng tại Wikispecies
  • C.Michael Hogan. 2011. Alboran Sea. eds. P.Saundry & C.J.Cleveland. Encyclopedia of Earth. National Council for Science and the Environment. Washington DC
  • pesce azzurro ("blue fish") is a term used in Italian cuisine to refer to a range of Mediterranean species (including anchovies, garfish, mackerel, sardines, sprats, swordfish and tuna) which generally have blue or blue-green coloured backs and silvery bellies.[1]
  • McDowall, R.M. (1984). The New Zealand Whitebait Book. Wellington, New Zealand: Reed. ISBN 0 589 01533 8.
  • McDowall, R.M.; Mitchell, C.P.; Brothers, E.B. (1994). "Age at migration from the sea of juvenile galaxias in New Zealand (Pisces, Galaxiidae)". Bulletin of Marine Science 54 (2).
  • Whitebait and whitebaiting - Whitebait in New Zealand Carl Walrond in Te Ara - the Encyclopedia of New Zealand. Updated ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9