Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cá giáp xương

Cá giáp xương
Thời điểm hóa thạch: Trung Silur tới Hậu Devon
Các loài Cephalaspis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
(không phân hạng)Cephalaspidomorphi
Lớp (class)Osteostraci
Các bộ
Xem văn bản.

Lớp Cá giáp xương (danh pháp khoa học: Osteostraci) là một nhóm cá không hàm có giáp bằng chất xương, được gọi chung là cá giáp ("Ostracodermi"), đã từng sinh sống tại khu vực ngày nay là Bắc Mỹ, châu Âu và Nga, từ Trung Silur tới Hậu Devon.

Về mặt giải phẫu, nhóm cá giáp xương, đặc biệt là các loài trong kỷ Devon, là tiến hóa nhất trong số các dạng cá không hàm đã biết. Điều này là do sự phát triển của các cặp vây, cũng như giải phẫu hộp sọ phức tạp của chúng. Tuy nhiên, cá giáp xương có quan hệ họ hàng gần với các dạng cá không hàm khác hơn là so với các dạng động vật có xương sống có hàm khác do các tai trong của chúng được hình thành bởi hai cặp ống hình bán nguyệt, tương tự như tai trong ở các loài cá mút đá (khoảng 40 loài trong bộ Petromyzontiformes) còn sinh tồn, chứ không phải ba cặp như ở tai trong của động vật có xương sống có hàm.

Phân loại

Phân loại lấy theo Janvier (1981), Carroll (1988), Janvier (1997) trong "The Tree of Life", Adrian & Wilson (1994) và Mark-Kurik & Janvier (1995) chia Osteostraci ra như sau[1]:

Các chi sau là không chắc chắn thuộc về Osteostraci.

Phân loại lấy theo Sansom (2009) chia Osteostraci ra như sau[2]:

Chú thích

  1. ^ Osteostraci trong Mikko's Phylogeny Archive (bản cũ).
  2. ^ Osteostraci trong Mikko's Phylogeny Archive (bản mới).

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9