Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bucharest

Bucharest
București
—  Thành phố  —
The CEC Palace

Hiệu kỳ
Huy hiệu của Bucharest
Huy hiệu
Tên hiệu: Little Paris, Paris of the East
Khẩu hiệu: Patria si Dreptul Meu (My Country and My Right)
Vị trí của Bucharest bên trong România (màu đỏ)
Vị trí của Bucharest bên trong România (màu đỏ)
Bucharest trên bản đồ Thế giới
Bucharest
Bucharest
Tọa độ: 44°26′7″B 26°6′10″Đ / 44,43528°B 26,10278°Đ / 44.43528; 26.10278
Quốc giaRomânia
HạtĐô thị Bucharest
Đã thành lập1459 (ghi chép chính thức đầu tiên)
Chính quyền
 • Thị trưởngAdriean Videanu (PD)
Diện tích
 • Thành phố228 km2 (88 mi2)
 • Vùng đô thị238 km2 (92 mi2)
Độ cao60 - 90 m (197–295 ft)
Dân số (11 tháng 7 năm 2007)
 • Thành phốTăng 1,940,500
 • Mật độ8.510/km2 (22,000/mi2)
 • Vùng đô thị2,600,000
Múi giờUTC+2
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính0xxxxx
Mã ISO 3166RO-B
Thành phố kết nghĩaAmman, Ankara, Athena, Atlanta, Bắc Kinh, Budapest, Chișinău, Tbilisi, Regina, Lagos, Detroit, Tirana, Rio de Janeiro, Sofia, Montréal, Manila, Moskva, Istanbul, Luân Đôn, Most, San Francisco, Damas, Nicosia Municipality, São Paulo
Biển số xeB
Websitewww.pmb.ro

Bucharest (tiếng România: București /bu.kuˈreʃtʲ/, trong tiếng Việt thường được gọi là Bu-ca-rét do ảnh hưởng từ tên tiếng Pháp Bucarest) là thủ đô và là trung tâm thương mại và công nghiệp của Romania. Thành phố này nằm ở đông nam quốc gia này, với vị trí 44°25′B 26°06′Đ / 44,417°B 26,1°Đ / 44.417; 26.100, nằm hai bên bờ của sông Dâmboviţa. Ban đầu nó được gọi là thành Dâmboviţa.

Sự hiện diện của Bucharest được các học giả đề cập đến từ năm 1459[1]. Kể từ đó, thành phố đã trải qua nhiều thay đổi và đã trở thành thủ đô của Romania năm 1862 và đã củng cố vững chắc vị trí trung tâm văn hóa, nghệ thuật và truyền thông của quốc gia này. Thành phố có kiến trúc hỗn hợp mang dấu ấn của các thời kỳ lịch sử khác nhau. Trong thời kỳ giữa hai cuộc thế chiến, kiến trúc trang nhã của thành phố đã khiến nó được mệnh danh là "Paris của phía Đông" hay "Paris Nhỏ" (Micul Paris)[2]. Nhiều tòa nhà và nhiều khu phố lịch sử của thành phố này đã bị hư hại và phá hỏng bởi các cuộc chiến và các trận động đất cũng như chương trình hệ thống hóa của Nicolae Ceaușescu. Trong những năm gần đây, thành phố đã trải qua thời kỳ bùng nổ kinh tế và văn hóa[3].

Theo ước tính tháng 1 năm 2006, Bucharest có dân số 1.930.390 người[4]. Khu vực đô thị tính cả bên ngoài ranh giới nội thị có dân số 2,1 triệu người[5]. Còn nếu cả vùng đô thị thì Bucharest có dân số 2,6 triệu người[5]. Bucharest là thành phố lớn thứ 6 ở Liên minh châu Âu tính theo dân số nội thị.[4]

Về mặt kinh tế, thành phố này giàu có nhất ở Romania[6] và là một trong những trung tâm công nghiệp và giao thông chính của Đông Âu. Thành phố cũng có nhiều cơ sở giáo dục.

Khu vực đô thị của thành phố này về mặt hành chính gọi là Đô thị Bucharest (Municipiul București), và có cấp hành chính như một hạt, và được chia ra làm 6 khu vực.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Bucharest
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 16.8
(62.2)
20.6
(69.1)
27.4
(81.3)
31.4
(88.5)
35.1
(95.2)
36.4
(97.5)
39.6
(103.3)
40.0
(104.0)
36.8
(98.2)
33.6
(92.5)
24.7
(76.5)
18.4
(65.1)
40.0
(104.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 1.5
(34.7)
4.1
(39.4)
10.5
(50.9)
18.0
(64.4)
23.3
(73.9)
26.8
(80.2)
28.8
(83.8)
28.5
(83.3)
24.6
(76.3)
18.0
(64.4)
10.0
(50.0)
3.8
(38.8)
16.5
(61.7)
Trung bình ngày °C (°F) −2.4
(27.7)
−0.1
(31.8)
4.8
(40.6)
11.3
(52.3)
16.7
(62.1)
20.2
(68.4)
22.0
(71.6)
21.2
(70.2)
16.9
(62.4)
10.8
(51.4)
5.2
(41.4)
0.2
(32.4)
10.6
(51.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.5
(22.1)
−3.3
(26.1)
0.3
(32.5)
5.6
(42.1)
10.5
(50.9)
14.0
(57.2)
15.6
(60.1)
15.0
(59.0)
11.1
(52.0)
5.7
(42.3)
1.6
(34.9)
−2.6
(27.3)
5.7
(42.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −23.7
(−10.7)
−23.9
(−11.0)
−16.6
(2.1)
−2.7
(27.1)
0.0
(32.0)
5.2
(41.4)
8.7
(47.7)
5.2
(41.4)
−3.1
(26.4)
−7.3
(18.9)
−18.8
(−1.8)
−19.5
(−3.1)
−23.9
(−11.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 40
(1.6)
36
(1.4)
38
(1.5)
46
(1.8)
70
(2.8)
77
(3.0)
64
(2.5)
58
(2.3)
42
(1.7)
32
(1.3)
49
(1.9)
43
(1.7)
595
(23.4)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 13.7
(5.4)
11.0
(4.3)
10.5
(4.1)
1.5
(0.6)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
8.8
(3.5)
10.5
(4.1)
56
(22)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 6 6 6 7 6 6 7 6 5 5 6 6 72
Số giờ nắng trung bình tháng 70.6 84.5 138.0 184.8 246.3 265.8 289.2 281.4 224.1 177.4 87.5 62.8 2.112,4
Nguồn: NOAA[7]

Chú thích

  1. ^ Bucharest Travel Guide, Fodors
  2. ^ Bucharest, the small Paris of the East Lưu trữ 2006-02-21 tại Wayback Machine, on the Museums from Romania web site.
  3. ^ Bucica, 2000, p.6.
  4. ^ a b (tiếng România) INS, Chính phủ Romania. "Populatia Romaniei scade de la an la an". Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2007.
  5. ^ a b (tiếng Anh) XIX Meeting of METREX Network, Nürnberg, 15-18 tháng 6 năm 2005. "Bucharest: Few expectations for urban development", page 29” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ PriceWaterhouseCoopers Global Regional Attractiveness Report Romania Lưu trữ 2006-03-13 tại Wayback Machine
  7. ^ “Bucuresti Baneasa Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9