Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bongjeongsa

Sansa, tu viện Phật giáo ở vùng núi Hàn Quốc
Di sản thế giới UNESCO
Vị tríAndong, Hàn Quốc
Tiêu chuẩnVăn hóa: iii
Tham khảo1562-3
Công nhận2018 (Kỳ họp 42)
Tọa độ36°39′12″B 128°39′45,2″Đ / 36,65333°B 128,65°Đ / 36.65333; 128.65000
Bongjeongsa trên bản đồ Hàn Quốc
Bongjeongsa
Vị trí của Bongjeongsa tại Hàn Quốc
Bongjeongsa
Geungnakjeon - Tòa nhà bằng gỗ lâu đời nhất Hàn Quốc với một tháp đá ở phía trước tại Bongjeongsa.
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
봉정사
Hanja
鳳停寺
Romaja quốc ngữBongjeongsa
McCune–ReischauerPongjŏngsa

Bongjeongsa (Hangul: 봉정사, chữ Hán:鳳停寺 - Phượng Đình tự) là một đền chùa Phật giáo Hàn Quốc nằm trên sườn núi Cheondeung, thuộc thành phố Andong, tỉnh Gyeongsang Bắc, Hàn Quốc. Đây là một đền thờ phụ của Gounsa, ngôi đền đứng đầu nhánh thứ 16 của Tông phái Tào Khê.[1]

Với diện tích 1.650 m², đây là ngôi chùa lớn nhất tại Andong và là nơi có công trình bằng gỗ lâu đời nhất Hàn Quốc, Geuknakjeon.[2] Đền chính có 10 tòa nhà, và thêm 9 tòa nhà khác ở hai ngôi đền phụ của Bongjeongsa nằm ở phía đông và tây của khu đền chính. Phượng Đình tự là ví dụ lâu đời về kiến trúc gỗ Hàn Quốc. Trong chuyến đi năm 1999, Nữ hoàng Elizabeth II đặc biệt ấn tượng bởi quy mô và vẻ đẹp của Bongjeonsa.[3]

Mô tả

Phượng Đình tự được cho là lần đầu tiên thành lập bởi nhà sư Uisang năm 672, năm thứ 12 của Văn Vũ Vương của Tân La (661-681). Tuy nhiên, một dòng chữ trong quá trình trùng tu Geuknakjeon nói rằng, môn đệ của Uisang là Neungin Daedeuk là người đã thành lập Bongjeongsa.[2][4]

Năm 1363, một quá trình tái thiết lớn đã diễn ra và sau đó là các lần tu sửa vào các năm 1625 và 1972 đã được thực hiện.

Đền thờ là nơi có Geukrakjeon (Sảnh Nirvana, kho báu quốc gia số 15), có niên đại từ thế kỷ 12 và 13, triều đại Cao Ly.[5] Đó là công trình bằng gỗ lâu đời nhất Hàn Quốc. Geukrakjeon được xây dựng với các cửa sổ có cánh cửa nhưng cửa chính lại không có.[6] Hầu hết các tòa nhà cũ của đền thờ đã bị phá hủy trong những năm qua bởi thiên tai hoặc chiến tranh. Mặc dù được phục hồi theo thời gian, Geukrakjeon vẫn là một công trình vẫn giữ được hình dáng ban đầu của nó.

Một công trình khác là Daeungjeon, là nơi có các bức tranh tường tuyệt đẹp[6] đại diện cho phong cách xây dựng thời kỳ đầu nhà Triều Tiên. Đáng chú ý là các cột trụ có thể là được mang từ nhà Tống.[4] Công trình này được xếp hạng là Kho báu quốc gia số 311. Các công trình tiêu biểu khác bao gồm, phòng nghiên cứu Hwaeom Gangdang được xây dựng vào năm 1588, giữa thời kỳ nhà Triều Tiên được xếp hạng là kho báu quốc gia số 448; phòng thờ Gogeumdang xây dựng năm 1616 là kho báu quốc gia số 449; cùng với hai di sản văn hóa của Gyeongsang là cổng Manseru[7] và một ngôi chùa đá ba tầng giữa triều đại Cao Ly.[8]

Hình ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ (in Korean) 봉정사 鳳停寺 (Bongjeongs) Lưu trữ 2011-06-10 tại Wayback Machine Nate / Encyclopedia of Korean Culture
  2. ^ a b “Visitkorea”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ Yoo, Myeong-jong (2009). Temples of Korea (bằng tiếng Anh). Myeong-jong. tr. 48.
  4. ^ a b “Orientalarchitecture”. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ [1] Lưu trữ 2013-02-21 tại Archive.today, Eng.koreatemple Lưu trữ 2013-02-21 tại Archive.today. Truy cập 2012-02-28
  6. ^ a b “English.visitkorea”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
  7. ^ BongJeongsa-Manseru
  8. ^ http://terms.naver.com/entry.nhn?docId=1195987&cid=40942&categoryId=33613 Bongjeongsa-Three-story stone pagoda

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9