Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Biến chứng của thai kỳ

Biến chứng của thai kỳ
Chuyên khoasản khoa
ICD-10O00-O48
ICD-9-CM630-648
MeSHD011248

Biến chứng thai nghén là các vấn đề về sức khỏe xảy ra trong thai kỳ. Biến chứng xảy ra chủ yếu trong quá trình sinh con còn được gọi là biến chứng chuyển dạ, và các vấn đề xảy ra chủ yếu sau khi sinh được gọi là rối loạn thời kỳ hậu sản. Các biến chứng nghiêm trọng của thai kỳ, sinh con và hậu sản xảy ra ở 1,6% bà mẹ ở Mỹ[1] và ở 1.5% các bà mẹ ở Canada.[2] Trong thời kỳ hậu sản, 87% đến 94% phụ nữ được báo cáo có ít nhất một vấn đề sức khỏe.[3][4] Các vấn đề sức khỏe lâu dài (kéo dài sau 6 tháng sau khi sinh) được báo cáo từ 31% phụ nữ.[5]

Trong năm 2016, các biến chứng của thai kỳ, sinh con, và hậu sản dẫn đến 230.600 ca tử vong toàn cầu, giảm từ 377.000 ca tử vong vào năm 1990. Nguyên nhân phổ biến nhất của tử vong mẹ là xuất huyết ở người mẹ, nhiễm trùng huyết và các nhiễm trùng khác, bệnh tăng huyết áp khi mang thai, chuyển dạ ngừng tiến triển và mang thai với kết quả bị phá thai, bao gồm sẩy thai, thai ngoài tử cung và phá thai tự chọn.[6]

Không có sự phân biệt rõ ràng giữa các biến chứng của thai kỳ và các triệu chứng và khó chịu của thai kỳ. Tuy nhiên, sau này không ảnh hưởng đáng kể đến các hoạt động sinh hoạt hàng ngày hoặc gây ra bất kỳ mối đe dọa đáng kể nào đối với sức khỏe của người mẹ hoặc em bé. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các biểu hiện giống nhau như một sự khó chịu hoặc là biến chứng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng. Ví dụ, buồn nôn nhẹ có thể chỉ là một sự khó chịu (ốm nghén), nhưng nếu nghiêm trọng với nôn mửa gây mất cân bằng nước-điện giải, có thể được phân loại như là một biến chứng thia kỳ (nôn nghén).

Tham khảo

  1. ^ “Severe Maternal Morbidity in the United States”. CDC. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Severe Maternal Morbidity in Canda” (PDF). The Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada (SOGC). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ Glazener CM, Abdalla M, Stroud P, Naji S, Templeton A, Russell IT (tháng 4 năm 1995). “Postnatal maternal morbidity: extent, causes, prevention and treatment”. British Journal of Obstetrics and Gynaecology. 102 (4): 282–7. PMID 7612509.
  4. ^ Thompson JF, Roberts CL, Currie M, Ellwood DA (tháng 6 năm 2002). “Prevalence and persistence of health problems after childbirth: associations with parity and method of birth”. Birth (Berkeley, Calif.). 29 (2): 83–94. doi:10.1046/j.1523-536X.2002.00167.x. PMID 12051189.
  5. ^ Borders N (2006). “After the afterbirth: a critical review of postpartum health relative to method of delivery”. Journal of Midwifery & Women's Health. 51 (4): 242–248. doi:10.1016/j.jmwh.2005.10.014. PMID 16814217.
  6. ^ GBD 2016 Causes of Death Collaborators (tháng 9 năm 2017). “Global, regional, and national age-sex specific mortality for 264 causes of death, 1980-2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016”. Lancet. 390 (10100): 1151–1210. doi:10.1016/S0140-6736(17)32152-9. PMC 5605883. PMID 28919116.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9