Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bảo hộ

Bảo hộ theo luật quốc tế là một thể thức chính trị khi một vùng lãnh thổ được một quốc gia khác cam kết bảo vệ về mặt ngoại giao hoặc quốc phòng. Ngược lại, nước bị bảo hộ phải chịu một số ràng buộc tùy theo thỏa thuận. Nước bị bảo hộ theo danh nghĩa thì vẫn toàn vẹn chủ quyền, nhưng trong thực tế, đối với bảo hộ kiểu chủ nghĩa thực dân thì hầu hết đã bị biến thành chính phủ bù nhìn, phải tuân theo mọi mệnh lệnh của nước bảo hộ. "Bảo hộ" lúc này chỉ là cách nói ngụy trang cho việc xâm chiếm nước khác làm thuộc địa.

Phân loại

Bảo hộ hữu nghị

Dưới dạng bảo hộ hữu nghị thì nước bị bảo hộ lẫn nước bảo hộ luôn được hưởng nhiều lợi điểm lẫn nhau về mọi mặt (như Cung cấp, hỗ trợ, yểm trợ,... về mọi mặt). Nước thi hành quyền bảo vệ thường có căn cứ chung về trên ý thức hệ, danh dự quốc gia, quyền lợi lịch sử, cùng dân tộc hoặc huyết thống hoàng tộc.

Bảo hộ hữu nghị là trường hợp các cường quốc Âu Châu từng cam kết bảo vệ cho các cộng đồng Thiên Chúa giáo thiểu số ở các nước khác, thường là những tiểu quốc, ví dụ như Monaco.

Bảo hộ thực dân

Trường hợp bảo hộ thực dân thường không khác việc xâm chiếm thuộc địa là mấy, duy có điểm là chính quyền bản xứ được giữ lại làm trung gian. Do vậy nước bảo hộ cai trị một cách gián tiếp. Đôi khi nước bảo vệ cai trị thông qua một cơ quan như trường hợp công ty đặc ước (chartered company). Công ty Đông Ấn của Anh, Pháp, Hà Lan, v.v. là một vài thí dụ.

Bảo hộ thực dân thường không thực hiện qua sự đồng thuận song phương mà chỉ là tuyên cáo của nước mạnh, áp đặt lên nước yếu. Những nước bị bảo hộ đều phải tuân theo nước bảo hộ theo lý luận của kẻ mạnh.

Nhiều khi nước bảo hộ tự ý chia cắt hoặc gom hợp các xứ bị bảo hộ, hoàn toàn trái ngược với định nghĩa bảo hộ theo luật quốc tế hiện nay. Hiệp ước Berlin (1895) còn cho phép các cường quốc châu Âu thành lập quyền bảo hộ hoàn toàn trên giấy tờ mà không cần phải chiếm đóng lãnh thổ đó. Hiệp ước này áp dụng với trường hợp châu Phi và châu Á (ví dụ như nhà Nguyễn) vào cuối thế kỷ 19.

Chú thích

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9