Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Alpine, Utah

Alpine, Utah
—  Thành phố  —
Vị trí của Alpine, Utah
Vị trí của Alpine, Utah
Vị trí trong Hoa Kỳ
Vị trí trong Hoa Kỳ
Alpine, Utah trên bản đồ Thế giới
Alpine, Utah
Alpine, Utah
Tọa độ: 40°27′23″B 111°46′25″T / 40,45639°B 111,77361°T / 40.45639; -111.77361
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangUtah
QuậnUtah
Diện tích
 • Tổng cộng7,2 mi2 (18,6 km2)
 • Đất liền7,2 mi2 (18,6 km2)
 • Mặt nước0,0 mi2 (0,0 km2)
Độ cao4.951 ft (1.509 m)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng7,146
 • Mật độ992,1/mi2 (383,2/km2)
Múi giờMúi giờ miền núi
 • Mùa hè (DST)MDT (UTC-6)
Mã bưu điện84004
Mã điện thoại801, 435
Mã FIPS49-005402
Đặc điểm ID GNIS14381743

Alpine là một thành phố ở Quận Utah, Tiểu bang Utah, Hoa Kỳ. Dân số thành phố này theo điều tra dân số năm 2000 là 7.146 người và ước tính dân số năm 2004 là 7.896 người. Alpine đã là một trong những thành phố tăng trưởng nhanh nhất của Utah kể từ thập niên 1970, và đặc biệt là thập niên 1990. Thành phố nằm trên sườn của Dãy núi Wasatch phía bắc của HighlandAmerican Fork. Phía tây của thành phố cũng chạy qua Phay Wasatch. Thành phố cũng có tên đó do khi có dân định cư lần đầu, Brigham Young mà sau này là Thánh Tiên tri đã thăm nơi này và cho rằng thị trấn này gợi nhớ ông đến Alps Thụy Sĩ.

Địa lý

Theo Cục thống kê Dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích 18,6 km² (7,2 mi²); là diện tích mặt đất, không có phần diện tích nào của thành phố này là mặt nước dù có một số con suối nhỏ chảy qua thành phố. Có một số đường leo núi qua thành phố thu hút những người ưa thích môn thể thao trong tiểu bang

Cơ cấu dân số

Theo cuộc điều tra dân số2 năm 2000, thành phố này có 7.146 người, 1.662 hộ, và 1.545 gia đình. Mật độ dân số là 383,2/km² (992,1/mi²). Có 1.734 đơn vị nhà ở với mật độ bình quân 93,0 đơn vị/km² (240,7 đơn vị/mi²). Cơ cấu dân tộc của thành phố là 97,40% người Da trắng, 0,18% người Mỹ gốc Phi, 0,20% người Mỹ bản địa, 0,29% người châu Á, 0,17% người đảo Thái Bình Dương, 0,35% từ các dân tộc khá, và 1,41% lai từ hai dân tộc trở lên. Người gốc Tây Ban Nha hoặc người Latin thuộc bất cứ dân tộc nào chiếm 1,60% dân số.

Có 1.662 hộ trong đó có 63,7% có con dưới 18 tuổi sống chung với họ, 86,5% là các cặp kết hôn sống với nhau, 4,9% có một chủ hộ là phụ nữ không có chồng hiện diện và 7% là không có gia đình riêng, 6,3% tổng số hộ toàn là những cá nhân ở với nhau và 3,1% có một người sống chung có tuổi 65 trở lên. Quy mô số người trung bình của hộ là 4,3 và quy mô số người trung bình của gia đình là 4,51.

Dân số thành phố có 44,9% dưới độ tuổi 18, 9,4% từ 18 đến 24 tuổi, 23,3% từ 25 đến 44 tuổi, 17,0% từ 45 đến 64 tuôi, và 5,3% có độ tuổi từ 65 trở lên. Độ tuổi trung bình là 21. Cứ mỗi 100 nữ giới có 101,3 nam giới. Cứ 100 nữ giới từ 18 tuổi trở lên có 99,7 nữ.

Thu nhập bình quân mỗi hộ là 72.880 USD, và mỗi gia đình là 74.891 USD. Nam giới có thu nhập bình quân 57.250 USD so với mức 33.571 USD của nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người là 21.716. Khoảng 3,5% gia đình và 3,6% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 3,1% có độ tuổi dưới 18 tuổi và 9,1% từ 65 tuổi trở lên.

Khí hậu

Các cư dân nổi tiếng

Các điểm tham quan

Tham khảo

  1. ^ “NOWData – NOAA Online Weather Data”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Summary of Monthly Normals 1991–2020”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9