Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Alexander Mackenzie (chính trị gia)

Alexander Mackenzie
Monochrome photograph of Alexander Mackenzie sitting in a chair
Thủ tướng thứ 2 của Canada
Nhiệm kỳ
7 tháng 11 năm 1873 – 8 tháng 10 năm 1878
4 năm, 335 ngày
Nữ hoàngVictoria
Toàn quyềnBá tước Dufferin
Tiền nhiệmJohn A. Macdonald
Kế nhiệmJohn A. Macdonald
Thông tin cá nhân
Sinh28 tháng 1 năm 1822
Logierait, Scotland
Mất17 tháng 4 năm 1892 (70 tuổi)
Toronto, Ontario, Canada
Nơi an nghỉNghĩa trang Lakeview, Sarnia, Ontario
Đảng chính trịĐảng Tự do
Phối ngẫu
Helen Neil
(cưới 1845⁠–⁠mất1852)

Jane Sym (cưới 1853)
Con cái3
Chữ ký
Phục vụ trong quân đội
ThuộcCanada
Phục vụDân quân Canada
Năm tại ngũ1866–74
Cấp bậcThiếu tá

Alexander Mackenzie (28 tháng 1 năm 1822 – 17 tháng 4 năm 1892), là chính trị gia người người Canada gốc Scotland giữ chức Thủ tướng Canada từ năm 1873 đến năm 1878.

Mackenzie sinh tại Logierait, Perthshire, Scotland. Ông bỏ học lúc 13 tuổi, sau khi cha ông qua đời, và làm thợ xây đá. Mackenzie di cư sang Canada khi ông 20 tuổi, và cư trú tại Ontario. Công việc xây dựng của ông phát đạt, cho phép ông theo đuổi những sở thích khác – như biên tập báo tiền Cải cách. Mackenzie được bầu vào Cơ quan Lập pháp Tỉnh Canada năm 1861, với tư cách người ủng hộ George Brown.

Năm 1867, Mackenzie được bầu vào Viện Thứ dân Canada đại diện cho Đảng Tự do. Ông trở thành lãnh đạo đảng (và Lãnh đạo Phe đối lập) giữa năm 1873, và kế nhiệm John A. Macdonald làm Thủ tướng ít tháng sau đó, sau khi Macdonald từ chức do hậu quả của Vụ bê bối Thái Bình Dương. Mackenzie và Phe Tự do thắng đa số tại cuộc bầu cử năm 1874. Ông nổi tiếng trong công chúng vì lai lịch khiêm tốn và khuynh hướng dân chủ rõ ràng.

Trên cương vị Thủ tướng, Mackenzie tiếp tục chương trình xây dựng quốc gia đã được khởi đầu từ người tiền nhiệm. Chính phủ của ông đã thành lập Tòa án Tối cao CanadaĐại học Quân sự Hoàng gia Canada, và thành lập Khu Keewatin để quản lý tốt hơn các vùng lãnh thổ ở phía tây mới được mua lại của Canada. Tuy nhiên, nó chỉ đạt một ít tiến bộ trong tuyến đường sắt xuyên lục địa, và đấu tranh và đối phó với hậu quả Cuộc hoảng loạn 1873. Ở cuộc bầu cử 1878, Chính phủ Mackenzie bị thua số phiếu áp đảo. Ông vẫn là Lãnh đạo Đảng Tự do thêm 2 năm nữa, và tiếp tục là Nghị sĩ Quốc hội cho đến khi ông mất do đột quỵ.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9