Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Absinthe

Absinthe
Phân loạiChưng cất
Quốc gia xuất xứThụy Sĩ
Độ cồn trên thể tích45–74%
Minh chứng độ cồn90–148
Màu sắcXanh lục
Thành phần
Green Muse (1895) của họa sĩ Albert Maignan.

Absinthe (phát âm tiếng Anh: /ˈæbsɪnθ/ hoặc /ˈæbsænθ/; tiếng Pháp: [apsɛ̃t], còn được gọi green fairy: cô tiên xanh) được mô tả là một thức uống chưng cất, độ cồn cao (45–74% ABV / 90–148 U.S. proof).[1][2][3][4] Nó có hương tiểu hồi cần và nguồn gốc từ thực vật, như hoa và lá của Artemisia absinthium ("grand wormwood"), cùng với tiểu hồi cần, tiểu hồi hương ngọt, và một số loại rau thơm khác.[5] Absinthe theo truyền thống có màu lục tự nhiên nhưng cũng có thể không màu. Nó thường được nhắc đến trong các văn kiện lịch sử dưới tên "la fée verte" (nàng tiên xanh). Thường bị nhìn nhận sai là rượu mùi, absinthe truyền thống không được đóng chai với đường thêm vào, và do đó được phân loại là thức uống chưng cất.[6] Absinthe đóng chai có nồng độ cồn trên thể tích cao, nhưng thường được pha loãng bằng nước.

Absinthe bắt nguồn từ bang Neuchâtel tại Thụy Sĩ vào cuối thể kỷ XVIII. Cuối thể kỷ XIX-đầu thể kỷ XX tại Pháp, nó là một thức uống có cồn phổ biến, đặc biệt với những văn sĩ và họa sĩ người Paris. Do sự gắn kết của nó với văn hóa Bohemian, việc tiêu thụ absinthe bị những người theo chủ nghĩa bảo thủ xã hộiprohibitionist (người ủng hộ việc cấm rượu) ngăn cản. Ernest Hemingway, James Joyce, Charles Baudelaire, Paul Verlaine, Arthur Rimbaud, Henri de Toulouse-Lautrec, Amedeo Modigliani, Pablo Picasso, Vincent van Gogh, Oscar Wilde, Marcel Proust, Aleister Crowley, Erik Satie, Edgar Allan Poe, Lord ByronAlfred Jarry đều là người nghiện absinthe.[7]

Absinthe thường bị thể hiện như một loại ma túy tác động trí tuệ gây nghiện và gây ảo giác nguy hiểm.[8] Hợp chất hóa học thujone, dù chỉ hiện diện trong thức uống này ở nồng độ vừa phải, có tác động gây hại. Tới năm 1915, Hoa Kỳ và nhiều nước châu Âu, gồm Pháp, Hà Lan, Bỉ, Thụy Sĩ và đế quốc Áo-Hung, đã cấm absinthe. Dù có nhiều tai tiếng, nó đã được chứng minh rằng không nguy hiểm gì hơn các loại thức uống chưng cất thông thường. Nghiên cứu gần đây cho thấy khả năng tác động trí tuệ của absinthe đã bị thổi phồng.[8]

Bắt đầu từ thập niên 1990, những luật mới về thực phẩm và thức uống của Liên minh châu Âu (EU) đã gỡ bỏ những rào chắn trong việc sản xuất và buôn bán thức uống này. Đầu thế kỷ XXI, gần 200 hãng absinthe đã được tự do sản xuất tại nhiều quốc gia, đáng chú ý nhất ở Pháp, Thụy Sĩ, Úc, Tây Ban Nha, và Cộng hòa Séc.

Chú thích

  1. ^ "Traite de la Fabrication de Liqueurs et de la Distillation des Alcools", P. Duplais (1882 3rd Ed, pp 375–381)
  2. ^ "Nouveau Traité de la Fabrication des Liqueurs", J. Fritsch (1926, pp 385–401)
  3. ^ "La Fabrication des Liqueurs", J. De Brevans (1908, pp 251–262)
  4. ^ "Nouveau Manuel Complet du Distillateur Liquoriste", Lebead, de Fontenelle, & Malepeyre (1888, pp 221–224)
  5. ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Absinthe” . Encyclopædia Britannica. 1 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 75.
  6. ^ 'Traite de la Fabrication de Liqueurs et de la Distillation des Alcools' Duplais (1882 3rd Ed, Pg 249)
  7. ^ The Appeal of 'The Green Fairy' Lưu trữ 2016-01-20 tại Wayback Machine, Sarasota Herald-Tribune, ngày 18 tháng 9 năm 2008
  8. ^ a b Padosch, Stephan A; Lachenmeier, Dirk W; Kröner, Lars U (2006). “Absinthism: a fictitious 19th century syndrome with present impact”. Substance Abuse Treatment, Prevention, and Policy. 1: 14. doi:10.1186/1747-597X-1-14.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9